Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1805/2006/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BIÊN CHẾ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27/5/2004 của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Phòng Hạ tầng kinh tế các huyện và Phòng Quản lý đô thị thị xã thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã quản lý NHÀ nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn theo quy định pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị
1. Tổ chức triển khai, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Phòng;
a) Về bưu chính:
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng, trong lĩnh vực bưu chính;
b) Về viễn thông, Internet:
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an tòan mạng viễn thông, an toàn và an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông, Internet theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, Internet.
c) Về công nghệ thông tin:
Chịu trách nhiệm triển khai các chương trình xã hội hóa công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Sở Bưu chính, Viễn thông theo sự phân công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
2. Kiểm tra việc thực hiện đầu tư, xây dựng các dự án đã được phê duyệt về lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
3. Giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
4. Giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, chính quyền, phục vụ quốc phòng, an ninh; thông tin phòng chống lụt, bão, cứu hộ, cứu nạn và các thông tin khẩn cấp khác;
5. Phối hợp thanh tra, kiểm tra và tiếp nhận giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực của tổ chức, cá nhân trên địa bàn lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định pháp luật;
6. Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Sở Bưu chính, Viễn thông; tham gia công tác quy hoạch và thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn của Sở Bưu chính, Viễn thông;
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và ủy quyền của Sở Bưu chính, Viễn thông.
Điều 3. Tổ chức biên chế
1. Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị bố trí từ 01 đến 02 cán bộ theo dõi lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn. Bố trí cán bộ có tiêu chuẩn trình độ đại học hoặc trung cấp một trong các ngành về: bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, kinh tế bưu điện; trình độ quản lý hành chính Nhà nước ngạch cán sự hoặc chuyên viên.
2. Biên chế theo dõi lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin là biên chế hành chính nằm trong tổng biên chế của các Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã giao hàng năm.
Điều 4. Các mối quan hệ
1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã:
Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị chịu sự chỉ đạo trực tiếp trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
2. Đối với Sở Bưu chính, Viễn thông:
Các Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị thị xã chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin của Sở Bưu chính, Viễn thông. Có trách nhiệm báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
3. Đối với Bưu điện, Đài Viễn thông các huyện:
Bưu điện, Đài Viễn thông các huyện có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định về lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với Phòng Hạ tầng kinh tế huyện.
4. Đối với các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Phòng Hạ tầng kinh tế và Phòng Quản lý đô thị có mối quan hệ phối hợp để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
Điều 5. Căn cứ các nội dung quy định của Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại địa phương.
Điều 6. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Chỉ thị 12/2012/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Chỉ thị 41/2007/CT-UBND nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ tốt mạng lưới bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Thông báo 257/TB-UBND về kết luận của Đồng chí Nguyễn Thị Bích Ngọc kiểm điểm kết quả công tác 7 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm công tác công nghệ thông tin 5 tháng cuối 2013, thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về nhiệm vụ quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long An
- 5Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 172/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Chỉ thị 12/2012/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Chỉ thị 41/2007/CT-UBND nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ tốt mạng lưới bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Thông báo 257/TB-UBND về kết luận của Đồng chí Nguyễn Thị Bích Ngọc kiểm điểm kết quả công tác 7 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm công tác công nghệ thông tin 5 tháng cuối 2013, thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về nhiệm vụ quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long An
- 8Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 1805/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế công tác quản lý Nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 1805/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Tấn Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra