- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1578/TTr-SCT ngày 10/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành và 03 (ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam (Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương tỉnh Quảng Nam
STT | Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính cấp huyện Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | |
1 | Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
3 | Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương tỉnh Quảng Nam | |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (QĐ 696/QĐ- UBND ngày 24/2/2010) |
2 | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (QĐ 2743/QĐ- UBND ngày 21/8/2012) |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (QĐ 2743/QĐ- UBND ngày 21/8/2012) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá hoàn thiện 02 bộ hồ sơ theo thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở 01 bộ, thương nhân lưu 01 bộ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê duyệt:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Lệ phí : Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương và Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
đ) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
đ) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)….(1)
1. Tên thương nhân:..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................;
3. Điện thoại:................................... Fax:...................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........do..............cấp đăng ký lần đầu ngày...... tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .....tháng..... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: .......................................................................................................;
- Địa chỉ: .................................................................................................;
- Điện thoại:.................................... Fax:...................................;
Đề nghị Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố) ... ............(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:............................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (thành phố) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (thành phố) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá hoàn thiện hồ sơ theo thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê duyệt:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp qua bưu điện hoặc trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
b) Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thay đổi các nội dung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng
- Kết quả thực hiện TTHC: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 50 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương và Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)...(1).......
1. Tên thương nhân : ................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................;
3. Điện thoại:.................................... Fax:...................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ......... do.............. cấp đăng ký lần đầu ngày..... tháng ...... năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ......................................................................................................;
+ Địa chỉ: .................................................................................................;
+ Điện thoại:................................. Fax:...................................;
Đã được Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố) ..(1)... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......ngày ..... tháng .....năm.........
Đã được Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)..(1)..cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ...... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)..(2)....
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)...(1)... . xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:.............................................................................................
Thông tin mới:...........................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
..............................................................................................................(3)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm ...............(4)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...........................................................................................
- Thông tin mới:....................................................................................(4)
b) Đề nghị bổ sung:..............................................................................(5)
....(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (thành phố) nơi thương nhân được phép kinh doanh
(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá hoàn thiện hồ sơ theo thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu, bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra, thẩm định, phê duyệt:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại.
b) Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá có nhu cầu cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng
- Kết quả thực hiện TTHC: Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Lệ phí : Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 56 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương và Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)........(1)
1. Tên thương nhân: .................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................;
3. Điện thoại:.................................... Fax:...................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do........ cấp đăng ký lần đầu ngày.... tháng ..... năm...., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ...... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: .......................................................................................................;
- Địa chỉ: ..................................................................................................;
- Điện thoại:................................... Fax:...................................;
6. Đã được Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)...(1).. cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số......ngày.....tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)........(1) cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng Kinh tế/Kinh tế Hạ tầng huyện (thành phố)........(1)xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .... (2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (thành phố) nơi thương nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
- 1Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 3Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 3891/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương, tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- 7Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Quyết định 3891/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương, tỉnh Hải Dương
Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 18/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực