Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2022/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CHO THUÊ HẠ TẦNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 513/TTr-SNNPTNT ngày 20 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ cho thuê hạ tầng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến dịch vụ cho thuê hạ tầng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Khung giá dịch vụ cho thuê hạ tầng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Dịch vụ cho thuê ki ốt, chợ cá và nhà kho, mức thu từ 26.000 đồng/m2/tháng đến 46.000 đồng/m2/tháng.
2. Dịch vụ cho thuê mặt bằng, mức thu từ 3.000 đồng/m2/tháng đến 8.000 đồng/m2/tháng.
3. Khung giá dịch vụ cho thuê hạ tầng cảng cá quy định tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thu tiền giá dịch vụ cho thuê hạ tầng cảng cá quyết định giá cụ thể trong phạm vi khung giá của Quyết định này và niêm yết giá thu cụ thể tại nơi tổ chức thu.
2. Giao cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Cục Thuế tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có các hoạt động liên quan đến dịch vụ cho thuê hạ tầng cảng cá hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 về việc điều chỉnh giá cho thuê ki ốt khu vực Cảng cá Tắc Cậu thuộc Ban Quản lý Bến, Cảng cá Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về giá sử dụng dịch vụ và cho thuê cơ sở hạ tầng tại Cảng cá và Khu neo đậu tránh trú bão trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy trình thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 20/2024/QĐ-UBND định giá tối đa dịch vụ sử dụng Cảng Du lịch xã Thung Nai, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Thủy sản 2017
- 9Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về giá sử dụng dịch vụ và cho thuê cơ sở hạ tầng tại Cảng cá và Khu neo đậu tránh trú bão trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy trình thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 20/2024/QĐ-UBND định giá tối đa dịch vụ sử dụng Cảng Du lịch xã Thung Nai, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ cho thuê hạ tầng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 18/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lâm Minh Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra