- 1Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 2Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
XÁC ĐỊNH PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 209/2019/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tại Tờ trình số 541/TTr-BCH ngày 29 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang được thực hiện như sau:
Việc xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 209/2019/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Số lượng, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang:
1. Biển báo “KHU VỰC BIÊN GIỚI” được cắm tại 22 vị trí, gồm 22 biển báo thay thế để xác lập khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang (Phụ lục I kèm theo).
2. Biển báo “VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI” được cắm tại 46 vị trí, gồm 20 biển báo thay thế và 26 biển báo cắm mới để xác lập phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang (Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Quy cách, chất liệu xây dựng các loại biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 4. Trách nhiệm quản lý hoạt động trong vành đai biên giới:
1. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên, Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; hoạt động trong khu vực biên giới, vành đai biên giới theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên và Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành tổ chức thi hành cắm biển báo “KHU VỰC BIÊN GIỚI”, “VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI” trên thực địa, đảm bảo đúng vị trí đã được xác định theo tọa độ quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này; thực hiện quản lý, sửa chữa hệ thống biển báo đã cắm trên toàn tuyến biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP và Thông tư số 43/2015/TT-BQP.
2. Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên, Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành có trách nhiệm: Thực hiện nghiêm các quy định quản lý nhà nước về biên giới, hoạt động trong khu vực biên giới, vành đai biên giới; căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương, phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới, mốc quốc giới; huy động Nhân dân thực hiện phong trào toàn dân tham gia xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; phòng, chống các hoạt động vi phạm chủ quyền, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 1301/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất trên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường biên giới đất liền và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
VỊ TRÍ BIỂN BÁO “KHU VỰC BIÊN GIỚI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Xã (phường, thị trấn), huyện (thành phố) | XÁC ĐỊNH KHU VỰC BIÊN GIỚI | Ghi chú | ||
Số lượng biển báo | Vị trí (tọa độ VN 2000) | Địa danh | |||
1 | Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên | 03 | 49760-40130 | Khu phố Xà Xía | Thay thế |
49382-42887 | Khu phố Mỹ Lộ | Thay thế | |||
49457-43044 | Khu phố Thạch Động | Thay thế | |||
2 | Phường Đông Hồ, thành phố Hà Tiên | 01 | 49338-44339 | Khu phố 4 | Thay thế |
3 | Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành | 06 | 50010-58019 | Ấp Trà Phô | Thay thế |
48600-56886 | Ấp Trà Phô | Thay thế | |||
47412-55633 | Ấp Trà Phô | Thay thế | |||
45338-53520 | Ấp Rạch Gỗ | Thay thế | |||
49101-59653 | Ấp Rạch Gỗ | Thay thế | |||
44358-52397 | Ấp Rạch Gỗ | Thay thế | |||
4 | Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành | 05 | 51913-61821 | Ấp Tràm Trỗi | Thay thế |
51083-63454 | Ấp Tràm Trỗi | Thay thế | |||
51583-62900 | Ấp Tràm Trỗi | Thay thế | |||
50800-64331 | Ấp Vĩnh Lợi | Thay thế | |||
50250-65245 | Ấp Vĩnh Lợi | Thay thế | |||
5 | Xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành | 07 | 49995-66041 | Ấp Mẹt Lung | Thay thế |
49490-66995 | Ấp Mẹt Lung | Thay thế | |||
51050-67900 | Ấp Mẹt Lung | Thay thế | |||
50490-68790 | Ấp Mẹt Lung | Thay thế | |||
49890-69961 | Ấp T4 | Thay thế | |||
49050-71200 | Ấp T4 | Thay thế | |||
48800-72100 | Ấp T4 | Thay thế | |||
Tổng cộng | 22 |
|
|
|
PHỤ LỤC II
VỊ TRÍ BIỂN BÁO “VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Xã (phường, thị trấn), huyện (thành phố) | XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI | Ghi chú | |||
Số lượng biển báo | Vị trí (tọa độ VN 2000) | Địa danh | Cách biên giới |
| ||
1 | Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên | 06 | 52455-40935 | Khu phố Xà Xía | 372m | Thay thế |
52646-42285 | Khu phố Xà Xía | 391m | Thay thế | |||
52718-42720 | Khu phố Xà Xía | 394m | Thay thế | |||
51516-43248 | Khu phố Mỹ Lộ | 395m | Thay thế | |||
49833-44584 | Khu phố Mỹ Lộ | 397m | Thay thế | |||
51624-39186 | Khu phố Thạch Động | 391m | Thay thế | |||
2 | Phường Đông Hồ, thành phố Hà Tiên | 05 | 52085-39893 | Khu phố 4 | 364m | Thay thế |
50973-45789 | Khu phố 4 | 183m | Thay thế | |||
52586-47092 | Khu phố 5 | 400m | Cắm mới | |||
54096-47626 | Khu phố 5 | 392m | Thay thế | |||
54640-48120 | Khu phố 5 | 201m | Thay thế | |||
3 | Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành | 04 | 54800-49475 | Ấp Trà Phô | 179m | Thay thế |
56125-51790 | Ấp Trà Phô | 372m | Thay thế | |||
55148-50286 | Ấp Trà Phô | 386m | Thay thế | |||
56668-51550 | Ấp Trà Phô | 398m | Thay thế | |||
4 | Xã Phú Lợi, huyện Giang Thành | 04 | 59220-51945 | Ấp Rạch Gỗ | 389m | Thay thế |
60180-52220 | Ấp Rạch Gỗ | 154m | Thay thế | |||
60556-53862 | Ấp Rạch Gỗ | 392m | Thay thế | |||
60864-54885 | Ấp Rạch Gỗ | 378m | Thay thế | |||
5 | Xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành | 04 | 62080-54756 | Ấp Khánh Hòa | 123m | Thay thế |
63297-54780 | Ấp Khánh Hòa | 265m | Thay thế | |||
65035-61576 | Ấp Hòa Khánh | 250m | Cắm mới | |||
64263-61414 | Ấp Hòa Khánh | 400m | Cắm mới | |||
6 | Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành | 13 | 64712-62214 | Ấp Đồng Cừ | 400m | Cắm mới |
64658-62098 | Ấp Đồng Cừ | 400m | Cắm mới | |||
64698-63607 | Ấp Đồng Cừ | 400m | Cắm mới | |||
64562-64618 | Ấp Đồng Cừ | 400m | Cắm mới | |||
64596-65072 | Ấp Đồng Cừ | 400m | Cắm mới | |||
64531-65817 | Ấp Cống Cả | 400m | Cắm mới | |||
64402-66549 | Ấp Cống Cả | 400m | Cắm mới | |||
64129-67193 | Ấp Cống Cả | 400m | Cắm mới | |||
64065-67814 | Ấp Cống Cả | 400m | Cắm mới | |||
63971-68417 | Ấp Nha Sáp | 400m | Cắm mới | |||
63892-68979 | Ấp Nha Sáp | 400m | Cắm mới | |||
63685-69291 | Ấp Nha Sáp | 400m | Cắm mới | |||
63537-69812 | Ấp Nha Sáp | 400m | Cắm mới | |||
7 | Xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành | 10 | 63297-70106 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới |
63176-70902 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62894-71081 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62773-71704 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62619-72232 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62511-73024 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62498-72739 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62387-74102 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62043-74890 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
62594-75523 | Ấp Mới | 400m | Cắm mới | |||
Tổng cộng | 46 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 138/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2019 về xác định phạm vi vành đai biên giới có chiều sâu dưới 100m trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 210/NQ-HĐND năm 2019 xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
- 4Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 2Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 138/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2019 về xác định phạm vi vành đai biên giới có chiều sâu dưới 100m trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 210/NQ-HĐND năm 2019 xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
- 8Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 18/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết