Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2019/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

XÁC ĐỊNH PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 209/2019/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tại Tờ trình số 541/TTr-BCH ngày 29 tháng 7 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang được thực hiện như sau:

Việc xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 209/2019/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Số lượng, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang:

1. Biển báo “KHU VỰC BIÊN GIỚI” được cắm tại 22 vị trí, gồm 22 biển báo thay thế để xác lập khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang (Phụ lục I kèm theo).

2. Biển báo “VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI” được cắm tại 46 vị trí, gồm 20 biển báo thay thế và 26 biển báo cắm mới để xác lập phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang (Phụ lục II kèm theo).

Điều 3. Quy cách, chất liệu xây dựng các loại biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang:

Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 4. Trách nhiệm quản lý hoạt động trong vành đai biên giới:

1. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên, Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; hoạt động trong khu vực biên giới, vành đai biên giới theo quy định của pháp luật.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên và Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành tổ chức thi hành cắm biển báo “KHU VỰC BIÊN GIỚI”, “VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI” trên thực địa, đảm bảo đúng vị trí đã được xác định theo tọa độ quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này; thực hiện quản lý, sửa chữa hệ thống biển báo đã cắm trên toàn tuyến biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP và Thông tư số 43/2015/TT-BQP.

2. Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên, Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành có trách nhiệm: Thực hiện nghiêm các quy định quản lý nhà nước về biên giới, hoạt động trong khu vực biên giới, vành đai biên giới; căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương, phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới, mốc quốc giới; huy động Nhân dân thực hiện phong trào toàn dân tham gia xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; phòng, chống các hoạt động vi phạm chủ quyền, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 1301/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất trên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường biên giới đất liền và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, P. NCPC;
- Lưu: VT, BĐBP (2b). hvlu, (89b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

PHỤ LỤC I

VỊ TRÍ BIỂN BÁO “KHU VỰC BIÊN GIỚI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Xã (phường, thị trấn), huyện (thành phố)

XÁC ĐỊNH KHU VỰC BIÊN GIỚI

Ghi chú

Số lượng biển báo

Vị trí (tọa độ VN 2000)

Địa danh

1

Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên

03

49760-40130

Khu phố Xà Xía

Thay thế

49382-42887

Khu phố Mỹ Lộ

Thay thế

49457-43044

Khu phố Thạch Động

Thay thế

2

Phường Đông Hồ, thành phố Hà Tiên

01

49338-44339

Khu phố 4

Thay thế

3

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

06

50010-58019

Ấp Trà Phô

Thay thế

48600-56886

Ấp Trà Phô

Thay thế

47412-55633

Ấp Trà Phô

Thay thế

45338-53520

Ấp Rạch Gỗ

Thay thế

49101-59653

Ấp Rạch Gỗ

Thay thế

44358-52397

Ấp Rạch Gỗ

Thay thế

4

Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

05

51913-61821

Ấp Tràm Trỗi

Thay thế

51083-63454

Ấp Tràm Trỗi

Thay thế

51583-62900

Ấp Tràm Trỗi

Thay thế

50800-64331

Ấp Vĩnh Lợi

Thay thế

50250-65245

Ấp Vĩnh Lợi

Thay thế

5

Xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

07

49995-66041

Ấp Mẹt Lung

Thay thế

49490-66995

Ấp Mẹt Lung

Thay thế

51050-67900

Ấp Mẹt Lung

Thay thế

50490-68790

Ấp Mẹt Lung

Thay thế

49890-69961

Ấp T4

Thay thế

49050-71200

Ấp T4

Thay thế

48800-72100

Ấp T4

Thay thế

Tổng cộng

22

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

VỊ TRÍ BIỂN BÁO “VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Xã (phường, thị trấn), huyện (thành phố)

XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI

Ghi chú

Số lượng biển báo

Vị trí (tọa độ VN 2000)

Địa danh

Cách biên giới

 

1

Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên

06

52455-40935

Khu phố Xà Xía

372m

Thay thế

52646-42285

Khu phố Xà Xía

391m

Thay thế

52718-42720

Khu phố Xà Xía

394m

Thay thế

51516-43248

Khu phố Mỹ Lộ

395m

Thay thế

49833-44584

Khu phố Mỹ Lộ

397m

Thay thế

51624-39186

Khu phố Thạch Động

391m

Thay thế

2

Phường Đông Hồ, thành phố Hà Tiên

05

52085-39893

Khu phố 4

364m

Thay thế

50973-45789

Khu phố 4

183m

Thay thế

52586-47092

Khu phố 5

400m

Cắm mới

54096-47626

Khu phố 5

392m

Thay thế

54640-48120

Khu phố 5

201m

Thay thế

3

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

04

54800-49475

Ấp Trà Phô

179m

Thay thế

56125-51790

Ấp Trà Phô

372m

Thay thế

55148-50286

Ấp Trà Phô

386m

Thay thế

56668-51550

Ấp Trà Phô

398m

Thay thế

4

Xã Phú Lợi, huyện Giang Thành

04

59220-51945

Ấp Rạch Gỗ

389m

Thay thế

60180-52220

Ấp Rạch Gỗ

154m

Thay thế

60556-53862

Ấp Rạch Gỗ

392m

Thay thế

60864-54885

Ấp Rạch Gỗ

378m

Thay thế

5

Xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành

04

62080-54756

Ấp Khánh Hòa

123m

Thay thế

63297-54780

Ấp Khánh Hòa

265m

Thay thế

65035-61576

Ấp Hòa Khánh

250m

Cắm mới

64263-61414

Ấp Hòa Khánh

400m

Cắm mới

6

Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

13

64712-62214

Ấp Đồng Cừ

400m

Cắm mới

64658-62098

Ấp Đồng Cừ

400m

Cắm mới

64698-63607

Ấp Đồng Cừ

400m

Cắm mới

64562-64618

Ấp Đồng Cừ

400m

Cắm mới

64596-65072

Ấp Đồng Cừ

400m

Cắm mới

64531-65817

Ấp Cống Cả

400m

Cắm mới

64402-66549

Ấp Cống Cả

400m

Cắm mới

64129-67193

Ấp Cống Cả

400m

Cắm mới

64065-67814

Ấp Cống Cả

400m

Cắm mới

63971-68417

Ấp Nha Sáp

400m

Cắm mới

63892-68979

Ấp Nha Sáp

400m

Cắm mới

63685-69291

Ấp Nha Sáp

400m

Cắm mới

63537-69812

Ấp Nha Sáp

400m

Cắm mới

7

Xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

10

63297-70106

Ấp Mới

400m

Cắm mới

63176-70902

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62894-71081

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62773-71704

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62619-72232

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62511-73024

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62498-72739

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62387-74102

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62043-74890

Ấp Mới

400m

Cắm mới

62594-75523

Ấp Mới

400m

Cắm mới

Tổng cộng

46

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 18/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/09/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Phạm Vũ Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản