Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 11/2015/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KH&CN CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 giữa Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (tại Tờ trình số 44/TTr-KHCN ngày 23/8/2019),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ cấp tỉnh:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ KH&CN, trong đó bao gồm: Tên nhiệm vụ, Cơ quan chủ trì (Nếu giao trực tiếp), Định hướng mục tiêu, Dự kiến sản phẩm.
b) Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: tổ chức việc tuyển chọn, giao trực tiếp, phê duyệt thực hiện đối với từng nhiệm vụ; ký Hợp đồng thực hiện, quyết định điều chỉnh các nội dung trong Quyết định phê duyệt và Hợp đồng ký kết trong quá trình thực hiệ; Tổ chức kiểm tra, thanh tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ, lưu giữ, công nhận kết quả và thanh lý Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ cấp cơ sở: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc các doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng cơ sở) phê duyệt và quản lý.”
2. Điểm a Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Yêu cầu đối với dự án
a) Đối với dự án sản xuất thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng tại địa phương hoặc có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
- Có khả năng huy động được nguồn kinh phí để thực hiện thông qua sự cam kết hợp tác với doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.”
3. Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp danh mục các nhiệm vụ do các tổ chức, cá nhân đề xuất theo từng nhóm lĩnh vực nghiên cứu, đưa ra lấy ý kiến Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ (thời gian xong trước ngày 31tháng 7 năm trước) và lấy ý kiến tư vấn của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh (thời gian trước ngày 31 tháng 8 của năm trước) trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục.
a) Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập. Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn cho Chủ tịch UBND tỉnh danh mục các nhiệm vụ đề xuất, đặt hàng, trong đó xác định: tên nhiệm vụ, định hướng mục tiêu, dự kiến sản phẩm đạt được, phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp), cơ quan chủ trì (nếu giao trực tiếp) của từng nhiệm vụ.
b) Phương thức làm việc và trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng được thực hiện theo quy chế hoạt động của Hội đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.”
4. Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Căn cứ kết quả tư vấn của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục nhiệm vụ (bao gồm: tên nhiệm vụ, định hướng mục tiêu, dự kiến sản phẩm, phương thức tuyển chọn hoặc giao trực tiếp, cơ quan chủ trì (nếu giao trực tiếp)) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.”
5. Khoản 2, khoản 6, khoản 11 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hồ sơ pháp lý của tổ chức chủ trì
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì
- Điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì (nếu có)
6. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Mẫu A7-LLKH).
11. Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần).”
6. Khoản 1, khoản 4 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“1. Việc thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ thông qua Tổ thẩm định kinh phí do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập (sau đây gọi là Tổ thẩm định) trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn thiện và xác nhận của Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ. Tổ thẩm định có 04 thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chủ tịch Hội đồng thẩm định thuyết minh nhiệm vụ;
b) 01 thành viên là Thư ký Hội đồng của phiên họp tuyển chọn, thẩm định thuyết minh nhiệm vụ;
c) 01 thành viên là đại diện của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
d) 01 thành viên là đại diện của Sở Tài chính.
4. Tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm căn cứ phê duyệt thực hiện nhiệm vụ .”
7. Khoản 1, khoản 2 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“1. Trong thời hạn 10 ngày kể trừ ngày Tổ thẩm định kinh phí báo cáo kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ và kết quả thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ phê duyệt nhiệm vụ với các nội dung: Tên nhiệm vụ, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu, quy mô, địa bàn thực hiện, sản phẩm, thời gian và kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công nghệ công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp trên Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.”
8. Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ 1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định điều chỉnh các nội dung thuộc Quyết định phê duyệt và phạm vi Hợp đồng đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức, cá nhân chủ trì.”
9. Khoản 2 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trường hợp các nhiệm vụ phải đình chỉ, hủy bỏ Hợp đồng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét, đánh giá kết quả triển khai nội dung nghiên cứu, kinh phí thực hiện để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định xử lý, thu hồi kinh phí theo quy định hiện hành. Thời gian thực hiện thu hồi trong vòng 03 tháng từ ngày có quyết định thu hồi kinh phí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”
10. Điểm a, điểm đ Khoản 1 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Báo cáo tổng hợp kết quả của nhiệm vụ (Mẫu C1-BCTH); Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
đ) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ”;
11. Khoản 1 Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Quản lý, sử dụng và xử lý tài sản hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Tài sản được mua sắm, hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh được quản lý, xử lý theo quy định tại Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và Thông tư 63/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và các quy định hiện hành khác.
a) Bảo quản tài sản:
Tổ chức, cá nhân chủ trì có trách nhiệm bảo quản tài sản và hồ sơ của tài sản từ ngày kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Hợp đồng hoặc từ ngày có quyết định chấm dứt thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho đến khi hoàn thành việc xử lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền
b) Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhiệm vụ kết thúc theo Quyết định phê duyệt hoặc Hợp đồng ký kết, tổ chức, cá nhân chủ trì phải hoàn thành việc kiểm kê tài sản, lập phương án xử lý tài sản gửi Sở Khoa học và Công nghệ. Việc kiểm kê phải lập thành biên bản theo Mẫu 01/BBKK Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
c) Quy trình, thủ tục hồ sơ xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác liên quan.”
12. Bổ sung Chương III-A: NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
“Điều 50a. Trình tự, thủ tục xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia thực hiện trên địa bàn tỉnh: thực hiện theo quy định tại Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, Thông tư 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư 09/2014/TT-BKHCN ngày 27/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia và các quy định về quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia hiện hành khác.
Điều 50b. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách đối ứng của tỉnh: Việc quản lý tài chính được thực hiện theo quy định về quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ ban hành tại Quyết định này và quy định về quản lý tài chính của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Phú Thọ và các quy định khác liên quan”.
13. Khoản 1, khoản 2 Điều 51 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Là cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh; phê duyệt hỗ trợ kinh phí nhiệm vụ cấp cơ sở và phê duyệt thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh, ký Hợp đồng thực hiện và quản lý nhiệm vụ cấp tỉnh.
2. Tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu mua sắm và thuê mướn nguyên nhiên vật liệu, máy móc, thiết thị và dịch vụ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và cấp tỉnh đối với nguồn vốn từ ngân sách tỉnh theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2019; Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4795/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2789/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang
- 3Quyết định 4653/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án: "Đổi mới theo hướng giao quyền tự chủ cho tổ chức, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; xây dựng cơ chế tăng cường liên kết giữa Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ và Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ với các tổ chức khoa học và công nghệ và các trường Đại học, doanh nghiệp để gắn kết nghiên cứu khoa học với hoạt động đào tạo và sản xuất kinh doanh" do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 54/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định 71/2019/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 81/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2020
- 11Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 9/2020/QĐ-UBND bổ sung nội dung Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 4Thông tư 09/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 03/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Thông tư 08/2017/TT-BKHCN về quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 13Thông tư 63/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 4795/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 2789/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang
- 16Quyết định 4653/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án: "Đổi mới theo hướng giao quyền tự chủ cho tổ chức, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; xây dựng cơ chế tăng cường liên kết giữa Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ và Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ với các tổ chức khoa học và công nghệ và các trường Đại học, doanh nghiệp để gắn kết nghiên cứu khoa học với hoạt động đào tạo và sản xuất kinh doanh" do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18Quyết định 54/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 19Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 20Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 21Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định 71/2019/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 22Quyết định 81/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2020
- 24Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 25Quyết định 9/2020/QĐ-UBND bổ sung nội dung Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 18/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra