- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền định phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2056/TTr-STNMT ngày 14 tháng 5 năm 2019 và Báo cáo số 71/BC-STNMT ngày 09 tháng 7 năm 2019; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại công văn số 2869/STC-QLGCS ngày 27 tháng 11 năm 2018 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 60/BC-UBND ngày 06/5/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai không sử dụng ngân sách nhà nước do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm:
a) Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính thửa đất và đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất;
b) Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai không sử dụng ngân sách nhà nước do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính thửa đất và đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
3. Các đơn giá tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá kèm theo Quyết định này;
b) Công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Sở để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá trong trường hợp Nhà nước thay đổi quy định về cơ sở tính toán;
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản lý giá dịch vụ theo quy định.
3. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi xác định cụ thể các nội dung, phần công việc do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh thực hiện để tính thu dịch vụ nhưng không vượt quá đơn giá được ban hành tại Quyết định này.
4. UBND các huyện, thành phố công khai đơn giá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
1. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2019.
2. Điều khoản chuyển tiếp: Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan nộp hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT VÀ ĐO ĐẠC BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
Đơn vị tính: Đồng/thửa đất
STT | Diện tích | Phường, thị trấn | Xã |
1 | Nhỏ hơn 100m2 | 1.020.000 | 681.000 |
2 | 100m2 đến 300m2 | 1.211.000 | 809.000 |
3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 | 1.284.000 | 861.000 |
4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 | 1.572.000 | 1.048.000 |
5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 | 2.158.000 | 1.436.000 |
6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 | 3.315.000 | 2.216.000 |
7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha | 3.978.000 | 2.659.000 |
8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha | 4.309.000 | 2.881.000 |
9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha | 4.641.000 | 3.102.000 |
10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha | 5.304.000 | 3.546.000 |
11 | Lớn hơn 500ha đến 1000ha | 5.967.000 | 3.989.000 |
Ghi chú: Trường hợp thửa đất có diện tích lớn hơn 1.000 ha thì sẽ lập phương án đo đạc riêng.
II. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp
Đơn vị tính: Đồng/thửa đất
STT | Diện tích | Phường, thị trấn | Xã | |
1 | Nhỏ hơn 100 m2 | 510.000 | 341.000 | |
2 | 100 m2 đến 300 m2 | 606.000 | 405.000 | |
3 | Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2 | 642.000 | 431.000 | |
4 | Lớn hơn 500 m2 đến 1.000 m2 | 787.000 | 525.000 |
|
5 | Lớn hơn 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 1.080.000 | 719.000 |
|
6 | Lớn hơn 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 1.659.000 | 1.110.000 |
|
7 | Lớn hơn 01ha đến 10 ha | 1.991.000 | 1.332.000 |
|
8 | Lớn hơn 10 ha đến 50 ha | 3.228.000 | 1.443.000 |
|
9 | Lớn hơn 50 ha đến 100 ha | 3.476.000 | 1.554.000 |
|
10 | Lớn hơn 100 ha đến 500 ha | 3.973.000 | 1.776.000 |
|
11 | Lớn hơn 500 ha đến 1000 ha | 4.470.000 | 1.998.000 |
|
Ghi chú: Trường hợp thửa đất có diện tích lớn hơn 1.000 ha thì sẽ lập phương án đo đạc riêng.
III. Đo đạc bổ sung tài sản là nhà và công trình xây dựng khác gắn liền với đất
Đơn vị tính: Đồng/tài sản
STT | Diện tích | Phường, thị trấn | Xã |
1 | Nhỏ hơn 100 m2 | 1.782.000 | 1.191.000 |
2 | 100 m2 đến 300 m2 | 2.117.000 | 1.414.000 |
3 | Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2 | 2.244.000 | 1.505.000 |
4 | Lớn hơn 500 m2 đến 1.000 m2 | 2.748.000 | 1.832.000 |
5 | Lớn hơn 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 3.772.000 | 2.510.000 |
6 | Lớn hơn 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 5.794.000 | 3.871.000 |
7 | Lớn hơn 01ha đến 10 ha | 6.953.000 | 4.646.000 |
8 | Lớn hơn 10 ha đến 50 ha | 7.533.000 | 5.033.000 |
9 | Lớn hơn 50 ha đến 100 ha | 8.112.000 | 5.420.000 |
10 | Lớn hơn 100 ha đến 500 ha | 9.271.000 | 6.194.000 |
11 | Lớn hơn 500 ha đến 1000 ha | 10.430.000 | 6.969.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá trên áp dụng cho trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất.
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng đơn giá tương ứng với diện tích theo Mục III phụ lục này; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Trường hợp thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hơn 1.000 ha thì sẽ lập phương án đo đạc riêng.
IV. Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và công trình xây dựng khác
Đơn vị tính: Đồng/tài sản
STT | Diện tích | Phường, thị trấn | Xã |
1 | Nhỏ hơn 100 m2 | 764.000 | 510.000 |
2 | 100 m2 đến 300 m2 | 907.000 | 606.000 |
3 | Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2 | 962.000 | 645.000 |
4 | Lớn hơn 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.178.000 | 785.000 |
5 | Lớn hơn 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 1.616.000 | 1.075.000 |
6 | Lớn hơn 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 2.483.000 | 1.659.000 |
7 | Lớn hơn 01ha đến 10 ha | 2.980.000 | 1.991.000 |
8 | Lớn hơn 10 ha đến 50 ha | 3.228.000 | 2.157.000 |
9 | Lớn hơn 50 ha đến 100 ha | 3.476.000 | 2.323.000 |
10 | Lớn hơn 100 ha đến 500 ha | 3.973.000 | 2.654.000 |
11 | Lớn hơn 500 ha đến 1000 ha | 4.470.000 | 2.986.000 |
Ghi chú: Trường hợp thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hơn 1.000 ha thì sẽ lập phương án đo đạc riêng.
V. Đo đạc bổ sung tài sản là nhà và công trình xây dựng khác khi thực hiện đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất
Đơn vị tính: Đồng/tài sản
STT | Diện tích | Phường, thị trấn | Xã |
1 | Nhỏ hơn 100 m2 | 1.273.000 | 850.000 |
2 | 100 m2 đến 300 m2 | 1.512.000 | 1.010.000 |
3 | Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2 | 1.603.000 | 1.075.000 |
4 | Lớn hơn 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.963.000 | 1.308.000 |
5 | Lớn hơn 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 2.694.000 | 1.793.000 |
6 | Lớn hơn 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 4.139.000 | 2.765.000 |
7 | Lớn hơn 01 ha đến 10 ha | 4.966.000 | 3.318.000 |
8 | Lớn hơn 10 ha đến 50 ha | 5.380.000 | 3.595.000 |
9 | Lớn hơn 50 ha đến 100 ha | 5.794.000 | 3.871.000 |
10 | Lớn hơn 100 ha đến 500 ha | 6.622.000 | 4.424.000 |
11 | Lớn hơn 500 ha đến 1000 ha | 7.450.000 | 4.977.000 |
Ghi chú:
- Trường hợp thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hơn 1.000 ha thì sẽ lập phương án đo đạc riêng.
- Trường hợp ranh giới nhà và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá đo đạc thửa đất.
VI. Đo đạc bổ sung tài sản không phải là nhà và công trình xây dựng khác khi thực hiện đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất
Đơn vị tính: Đồng/tài sản
STT | Diện tích | Phường, thị trấn | Xã |
1 | Nhỏ hơn 100 m2 | 764.000 | 510.000 |
2 | 100 m2 đến 300 m2 | 907.000 | 606.000 |
3 | Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2 | 962.000 | 645.000 |
4 | Lớn hơn 500 m2 đến 1.000 m2 | 1.178.000 | 785.000 |
5 | Lớn hơn 1.000 m2 đến 3.000 m2 | 1.616.000 | 1.075.000 |
6 | Lớn hơn 3.000 m2 đến 10.000 m2 | 2.483.000 | 1.659.000 |
7 | Lớn hơn 01ha đến 10 ha | 2.980.000 | 1.991.000 |
8 | Lớn hơn 10 ha đến 50 ha | 3.228.000 | 2.157.000 |
9 | Lớn hơn 50 ha đến 100 ha | 3.476.000 | 2.323.000 |
10 | Lớn hơn 100 ha đến 500 ha | 3.973.000 | 2.654.000 |
11 | Lớn hơn 500 ha đến 1000 ha | 4.470.000 | 2.986.000 |
Ghi chú:
- Trường hợp thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hơn 1.000 ha thì sẽ lập phương án đo đạc riêng.
- Trường hợp ranh giới nhà và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá đo đạc thửa đất.
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ cho từng hộ gia đình, cá nhân và tổ chức
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
STT | Loại dịch vụ | Đơn giá | ||
Đất | Tài sản | Đất và tài sản | ||
1 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu riêng lẻ |
|
|
|
1.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
a | Trường hợp nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn | 585.000 | 655.000 | 844.000 |
b | Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện | 675.000 | 773.000 | 940.000 |
1.2 | Đối với tổ chức | 1.728.000 | 1.953.000 | 2.476.000 |
2 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ |
|
|
|
2.1 | Đối với hộ gia đình và cá nhân | 505.000 | 452.000 | 664.000 |
2.2 | Đối với tổ chức | 346.000 | 292.000 | 580.000 |
Ghi chú: Đối với trường hợp tách thửa: Từ thửa thứ hai trở đi mỗi thửa cộng thêm 120.000 đồng/GCN.
II. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
STT | Loại dịch vụ | Đơn giá | ||
Đất | Tài sản | Đất và tài sản | ||
1 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp có cấp đổi giấy chứng nhận | 826.000 | 934.000 | 1.267.000 |
2 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận |
|
|
|
2.1 | Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai | 345.000 | 425.000 | 553.000 |
2.2 | Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai | 260.000 | 280.000 | 370.000 |
2.3 | Thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất | 494.000 | 741.000 | 789.000 |
2.4 | Trường hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ | 122.000 | 138.000 | 168.000 |
2.5 | Thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | 120.000 | 126.000 | 152.000 |
2.6 | Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 494.000 | 643.000 | 808.000 |
2.7 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất | 199.000 | 202.000 | 261.000 |
2.8 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất | 475.000 |
|
|
2.9 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 559.000 | 694.000 | 873.000 |
2.10 | Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 546.000 | 694.000 | 872.000 |
2.11 | Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 546.000 | 694.000 | 872.000 |
2.12 | Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 548.000 | 696.000 | 878.000 |
2.13 | Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 263.000 | 270.000 | 365.000 |
2.14 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp | 547.000 | 695.000 | 876.000 |
2.15 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai | 545.000 | 692.000 | 871.000 |
2.16 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai | 546.000 | 694.000 | 872.000 |
2.17 | Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án | 546.000 | 694.000 | 872.000 |
2.18 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất | 546.000 | 694.000 | 872.000 |
2.19 | Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ | 482.000 | 620.000 | 771.000 |
2.20 | Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 546.000 | 694.000 | 872.000 |
2.21 | Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | 487.000 | 633.000 | 790.000 |
2.22 | Chuyển mục đích sử dụng đất | 554.000 |
|
|
2.23 | Gia hạn sử dụng đất (kể cả trường hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân) | 542.000 |
|
|
2.24 | Chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất | 545.000 |
|
|
2.25 | Thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu |
| 709.000 |
|
2.26 | Có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 490.000 | 638.000 | 799.000 |
2.27 | Phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN do lỗi của đối tượng thu | 482.000 | 626.000 | 777.000 |
2.28 | Thu hồi quyền sử dụng đất khi nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận | 175.000 |
|
|
2.29 | Ghi nợ và xóa nợ về nghĩa vụ tài chính | 546.000 |
|
|
III. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
STT | Loại dịch vụ | Đơn giá | ||
Đất | Tài sản | Đất và tài sản | ||
1 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp có cấp đổi Giấy chứng nhận | 1.169.000 | 1.152.000 | 1.622.000 |
2 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận |
|
|
|
2.1 | Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai | 507.000 | 498.000 | 665.000 |
2.2 | Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai | 311.000 | 302.000 | 389.000 |
2.3 | Thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất | 911.000 | 896.000 | 1.297.000 |
2.4 | Trường hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ | 138.000 | 138.000 | 165.000 |
2.5 | Thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; | 136.000 | 136.000 | 163.000 |
2.6 | Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với đất | 911.000 | 903.000 | 1.302.000 |
2.7 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất | 378.000 | 380.000 | 609.000 |
2.8 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 957.000 | 950.000 | 1.361.000 |
2.9 | Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 959.000 | 952.000 | 1.364.000 |
2.10 | Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 437.000 | 430.000 | 685.000 |
2.11 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp | 959.000 | 952.000 | 1.364.000 |
2.12 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai | 957.000 | 950.000 | 1.361.000 |
2.13 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai | 957.000 | 950.000 | 1.361.000 |
2.14 | Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án | 942.000 | 935.000 | 1.343.000 |
2.15 | Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất | 957.000 | 950.000 | 1.361.000 |
2.16 | Trường hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp | 957.000 | 950.000 | 1.361.000 |
2.17 | Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ | 901.000 | 897.000 | 1.288.000 |
2.18 | Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu | 958.000 | 951.000 | 1.363.000 |
2.19 | Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | 904.000 | 904.000 | 1.298.000 |
2.20 | Chuyển mục đích sử dụng đất | 965.000 |
|
|
2.21 | Gia hạn sử dụng đất | 953.000 |
|
|
2.22 | Chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất | 956.000 |
|
|
2.23 | Thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu |
| 957.000 |
|
2.24 | Có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 892.000 | 887.000 | 1.279.000 |
2.25 | Phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN do lỗi của đối tượng thu | 899.000 | 896.000 | 1.285.000 |
2.26 | Thu hồi quyền sử dụng đất khi nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận | 191.000 |
|
|
- 1Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2018 về gia hạn thời gian áp dụng đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
- 3Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 9Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực thi hành nội dung tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2018 về gia hạn thời gian áp dụng đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
- 16Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 17Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai không sử dụng ngân sách nhà nước do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 18/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2019
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực