Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên tại Tờ trình số 1347/TTr-SGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn
Chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Thái Nguyên được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ: Học sinh đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý trong chỉ tiêu Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm.
2. Mức hỗ trợ tiền ăn: Bằng 20% mức tiền lương cơ sở/tháng/học sinh.
3. Thời gian hỗ trợ:
- Đối với học sinh đầu cấp và học sinh cuối cấp: Hỗ trợ theo số tháng thực học.
- Đối với học sinh còn lại: Hỗ trợ 10 tháng/năm.
4. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, được giao trong kinh phí sự nghiệp giáo dục hằng năm theo phân cấp quản lý.
Điều 2. Lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán
1. Lập dự toán và giao dự toán
Hằng năm cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước, căn cứ số lượng học sinh được quy định tại
2. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán
a) Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt danh sách, số lượng học sinh được hỗ trợ tiền ăn của các trường trực thuộc Sở; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phê duyệt danh sách, số lượng học sinh được hỗ trợ tiền ăn của các trường trực thuộc các huyện, thành phố, thị xã được quy định tại
b) Các trường phổ thông dân tộc nội trú có học sinh được hưởng chính sách có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định trên cơ sở xây dựng thực đơn bữa ăn hằng ngày bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, phù hợp với độ tuổi và nhu cầu dinh dưỡng, hỗ trợ phát triển thể lực cho học sinh. Thực hiện nghiêm túc việc lưu mẫu thức ăn và nguyên tắc công khai tài chính bữa ăn theo quy định.
c) Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được thực hiện theo chế độ hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hằng năm, các trường phổ thông dân tộc nội trú tổng kết, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện chính sách gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2018.
2. Chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 126/2015/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 183/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Kế hoạch 4315/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-HĐND về phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học nội trú tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 126/2015/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 183/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở xã trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật kế toán 2015
- 10Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 12Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Kế hoạch 4315/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-HĐND về phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 14Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học nội trú tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- Số hiệu: 18/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Trịnh Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra