Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2018/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở CÁC XÃ KHU VỰC II KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 1826/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II thuộc huyện nghèo 30a và các xã thoát khỏi xã đặc biệt khó khăn không được hưởng chế độ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 496/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Các trường phổ thông dân tộc bán trú, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.

b) Đối tượng áp dụng: Học sinh tiểu học, trung học cơ sở có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh và đang học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở ở khu vực này.

2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ tiền ăn

Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.

3. Mức hỗ trợ tiền ăn

Bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.

4. Thời gian hỗ trợ

Từ tháng 01 năm 2019 đến hết năm học 2019-2020 và hỗ trợ theo số tháng thực học.

5. Nguồn kinh phí

Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương hằng năm chi cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND; UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Vũ Văn H
oàn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở ở các xã khu vực II không được hưởng chế độ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 19/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Vũ Văn Hoàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản