- 1Quyết định 02/2004/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2Nghị định 75/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá
- 3Quyết định 2139/QĐ-BVHTTDL năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 2140/QĐ-BVHTTDL năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2012 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 5Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 01 tháng 07 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ, PHI VẬT THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Quy định này phân cấp việc thực hiện một số nội dung về quản lý, đầu tư bảo quản, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (sau đây gọi tắt là di tích) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
2. Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học;
3. Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử thẩm mỹ, khoa học;
4. Các di sản không thuộc phạm vi quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Quy định này, được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là tổ chức) được giao quản lý, sử dụng, phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Phân cấp quản lý di tích
1. Tỉnh quản lý những di tích tiêu biểu, bao gồm: Di tích Khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật Gò Tháp; Căn cứ kháng chiến Tỉnh ủy Kiến Phong (Xẻo Quýt); Khu di tích Mộ cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc; Di tích Chiến thắng Giồng Thị Đam - Gò Quản Cung; Cụm Di tích Bảo tàng Đồng Tháp (Dinh Quận, Dinh Cò Tây, Nhà thầy thuốc Lư, Phòng tra tấn và phòng biệt giam); danh thắng Vườn quốc gia Tràm Chim;
2. Viễn thông Đồng Tháp quản lý Di tích Địa điểm Cơ quan Giao bưu Thông tin vô tuyến điện Nam bộ;
3. Huyện, thị xã, thành phố quản lý các di tích đã được xếp hạng cấp quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn, trừ các di tích đã nêu ở khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Xã, phường, thị trấn quản lý các di tích do huyện, thị xã, thành phố ủy quyền, trừ các di tích đã được xếp hạng.
Điều 4. Tổ chức được giao quản lý di tích thực hiện các nội dung công việc như sau:
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, dự án sửa chữa, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị di tích được giao;
2. Chỉ đạo, thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị di tích;
3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công tác quản lý di tích;
4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ, sửa chữa, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị di tích;
5. Khen thưởng thành tích trong việc bảo vệ, sửa chữa, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị di tích;
6. Sưu tầm hiện vật, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tồn tạo, phát huy giá trị di tích (nếu có);
7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến di tích.
Điều 5. Phân cấp trách nhiệm bảo vệ di tích
1. Tổ chức được giao quản lý, sử dụng di tích có trách nhiệm bảo vệ di tích đó; trong trường hợp phát hiện di tích bị lấn chiếm, hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại phải kịp thời có biện pháp ngăn chặn và thông báo cho cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, Ủy ban nhân dân địa phương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch nơi gần nhất;
2. Ủy ban nhân dân địa phương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch khi nhận được thông báo về di tích bị hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại phải kịp thời áp dụng các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ và báo cáo ngay với cơ quan cấp trên trực tiếp;
3. Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch khi nhận được thông báo về di tích bị hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại phải kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở địa phương, tổ chức được giao trực tiếp quản lý di tích đó áp dụng ngay các biện pháp ngăn chặn, bảo vệ và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh; đối với di tích cấp quốc gia đặc biệt, tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
1. Nguồn vốn hoạt động bảo vệ, đầu tư xây dựng, sửa chữa, bảo quản, tu bổ, tôn tạo, phát huy giá trị di tích gồm:
a) Vốn ngân sách nhà nước (Trung ương, tỉnh, huyện);
b) Vốn thu từ hoạt động sử dụng và phát huy giá trị di tích;
c) Vốn xã hội hóa.
2. Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh ưu tiên đầu tư cho các hoạt động bảo vệ, xây dựng, sửa chữa, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích tiêu biểu tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Qui định này;
3. Ngân sách cấp huyện đầu tư cho các hoạt động bảo vệ, xây dựng, sửa chữa, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn (trừ các di tích nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Quy định này) và các di tích chưa được xếp hạng huyện ủy quyền cho cấp xã quản lý;
4. Tùy thuộc vào tính chất cấp thiết, mức độ quý hiếm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét đề xuất mức hỗ trợ cấp huyện một phần hoặc toàn bộ công trình từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa để địa phương sửa chữa, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích cấp quốc gia trên địa bàn đã phân cấp cho cấp huyện quản lý.
Điều 7. Yêu cầu của việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:
1. Giữ gìn tối đa các yếu tố gốc cấu thành di tích;
2. Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp sửa chữa nhỏ không ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích;
3. Có thỏa thuận chuyên môn đồng ý bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch.
4. Công bố công khai qui hoạch, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi có di tích.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1. Thỏa thuận chuyên môn dự án sửa chữa, bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích xếp hạng cấp tỉnh và các di tích chưa được xếp hạng trên địa bàn Tỉnh;
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thỏa thuận chuyên môn dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích cấp quốc gia và cấp quốc gia đặc biệt.
Điều 9. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Chiếm đoạt, làm sai lệch di tích;
2. Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di tích;
3. Xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di tích;
4. Mua, bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn Tỉnh;
5. Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích để trục lợi, hoạt động mê tín dị đoan hoặc thực hiện những hành vi trái pháp luật khác.
Điều 10. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Thanh tra nhà nước chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo, phát huy giá trị di tích theo quy định của pháp luật;
2. Các hành vi vi phạm hành chính phát hiện qua thanh tra, kiểm tra thì hình thức xử phạt, mức xử phạt, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa.
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức triển khai thực hiện Quy định này;
2. Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các Ban quản lý di tích có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc quản lý di tích thuộc phạm vi, quyền hạn của mình;
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ; VĂN HÓA VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013)
STT | Tên gọi Di tích | Cấp xếp hạng | Loại hình | Địa điểm | Số QĐ | Ngày ký QĐ | Cơ quan quản lý trực tiếp |
| |||||
I | Di tích lịch sử văn hóa do Tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
| |||||
01 | Di tích Khảo cổ và Kiến trúc nghệ thuật Gò Tháp | Cấp quốc gia đặc biệt | Khảo cổ và kiến trúc | Xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười | 1419/QĐ-TTg | 27/9/2012 | UBND Tỉnh |
| |||||
02 | Căn cứ kháng chiến Tỉnh ủy Kiến Phong (Xẻo Quít) | Cấp quốc gia | Di tích lịch sử | Xã Mỹ Long, Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh | 420/QĐ-BVHTT | 09/4/1992 | Sở VHTTDL |
| |||||
03 | Khu di tích mộ cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | Cấp quốc gia | Di tích lịch sử | Phường 4, TP Cao Lãnh | 420/QĐ-BVHTT | 09/4/1992 | Sở VHTTDL |
| |||||
04 | Chiến thắng Giồng Thị Đam - Gò Quản Cung | Cấp quốc gia | Di tích lịch sử | Xã An Phước, huyện Tân Hồng | 02/QĐ-BVHTT | 19/01/2004 | Sở VHTTDL |
| |||||
05 | Cụm di tích Dinh Quận, Dinh Cò Tây Nhà thầy thuốc Lư, Phòng tra tấn và phòng biệt giam | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | phường 4, TP Cao Lãnh | 938/QĐ-UBHC | 05/9/2008 | Sở VHTTDL |
| |||||
06 | Địa điểm Cơ quan Giao bưu Thông tin vô tuyến điện Nam bộ | Cấp quốc gia | Di tích lịch sử | Xã Phú Cường, huyện Tam Nông | 40/QĐ-BVHTT | 03/8/2007 | Trung tâm Viễn thông |
| |||||
II | Di tích do huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
| |||||
* | Thị xã Sa Đéc |
|
|
|
|
|
|
| |||||
01 | Chùa Kiến An Cung | Cấp quốc gia | Kiến trúc nghệ thuật | Phường 2, TX Sa Đéc | 84/QĐ-BVHTT | 27/4/1990 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
02 | Nhà ông Huỳnh Cẩm Thuận | Cấp quốc gia | Kiến trúc nghệ thuật | phường 2, thị xã Sa Đéc | 4706/QĐ-BVHTTDL | 18/12/2009 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
03 | Đình Vĩnh Phước | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | Phường 1, TX Sa Đéc | 415/QĐ-UBHC | 10/04/2003 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
04 | Chùa Thiên Hậu | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | Phường 1, TX Sa Đéc | 416/QĐ-UBHC | 10/04/2003 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
05 | Rẫy Cụ Hồ | Cấp Tỉnh | Sự kiện lịch sử | Phường 2, TX Sa Đéc | 503/QĐ-UBHC | 28/03/2002 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
06 | Nơi diễn ra trận tiêu diệt Thiếu tướng ChanSon và Thủ Hiến Thái Lập Thành | Cấp Tỉnh | Sự kiện lịch sử | Phường 3, TX Sa Đéc | 508/QĐ-UBHC | 28/03/2002 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
07 | Tòa Hành Chánh Tỉnh Sa Đéc | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Phường 3, TX Sa Đéc | 417/QĐ-UBHC | 10/04/2003 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
08 | Trụ sở Ủy ban khởi nghĩa | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Phường 1, TX Sa Đéc | 1684/QĐ-UBHC | 14/11/2006 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
09 | Bia Chi đội Trần Phú (Hải ngoại 4) | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | phường 2, thị xã Sa Đéc | 2291/QĐ-UBHC | 22/12/2005 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
10 | Nhà ông Nguyễn Thành Giung | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | phường 4, Thị xã Sa Đéc | 1655/QĐ-UBHC | 09/12/2009 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
11 | Di tích Đình Tân Qui Tây | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | phường 1, Thị xã Sa Đéc | 1241/QĐ-UBHC | 29/12/2010 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
12 | Di tích nhà cổ Trần Phú Cương | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | phường 2 - Thị xã Sa Đéc | 1238/QĐ-UBHC | 29/12/2010 | UBND thị xã Sa Đéc |
| |||||
* | Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
| |||||
01 | Di tích Đình Phú Hựu | Cấp quốc gia | Kiến trúc nghệ thuật | Thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành | 4705/QĐ-BVHTTDL | 18/12/2009 | UBND huyện Châu Thành |
| |||||
02 | Đình Tân Phú Trung | Cấp quốc gia | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành | 2140/QĐ-BVHTTDL | 06/6/2012 | UBND huyện Châu Thành |
| |||||
03 | Phòng Tuyến Cái Tàu Hạ | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện Châu Thành | 977/QĐ-UBHC | 15/06/2004 | UBND huyện Châu Thành | ||||||
04 | Căn cứ Tỉnh ủy Vĩnh Long | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | 979/QĐ-UBHC | 15/06/2004 | UBND huyện Châu Thành | ||||||
* | Huyện Lai Vung |
|
|
|
|
|
| ||||||
01 | Chùa Bửu Hưng | Cấp quốc gia | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Long Thắng, huyện Lai Vung | 39/QĐ-BVHTT | 03/8/2007 | UBND huyện Lai Vung | ||||||
02 | Nơi thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên của tỉnh Cần Thơ | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung | 504/QĐ-UBHC | 28/03/2002 | UBND huyện Lai Vung | ||||||
03 | Đình Tân Dương và Bức Phù điêu Tân Dương | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Tân Dương, huyện Lai Vung | 2294/QĐ-UBHC | 22/12/2005 | UBND huyện Lai Vung | ||||||
* | Huyện Lấp Vò |
|
|
|
|
|
| ||||||
01 | Đình Định Yên | Cấp quốc gia | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Định Yên, huyện Lấp Vò | 2139/QĐ-BVHTTDL | 06/6/2012 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
02 | Tượng đài tưởng niệm vụ thảm sát ở Long Hưng B | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Long Hưng B, huyện Lấp Vò | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
03 | Đình Tòng Sơn và Đền thờ Phật Thầy Tây An | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Mỹ An Hưng A, huyện Lấp Vò | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
04 | Mộ Ông Nguyễn Văn Ở | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò | 2023/QĐ-UBHC | 24/12/2007 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
05 | Đình Tân An Trung | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | xã Tân Khánh Trung, huyện Lấp Vò | 1239/QĐ-UBHC | 29/12/2010 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
06 | Di tích Vụ thảm sát nhân dân ở Rạch Cái Dứa | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò | 820/QĐ-UBND.HC | 19/9/2012 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
07 | Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng | Cấp Tỉnh | Lưu niệm danh nhân | xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò | 951/QĐ-UBHC | 10/9/2008 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
08 | Vụ Thảm sát nhân dân ở Mương Chùa | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Hội An Đông, huyện Lấp Vò | 2020/QĐ-UBHC | 24/12/2007 | UBND huyện Lấp Vò | ||||||
* | Huyện Tháp Mười |
|
|
|
|
|
| ||||||
01 | Vụ Thảm sát ở Ấp Lợi An | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Thanh Mỹ, huyện Tháp Mười | 2021/QĐ-UBHC | 24/12/2007 | UBND huyện Tháp Mười | ||||||
02 | Chống lấn chiếm Kinh Ba Mỹ Điền | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Phú Điền, huyện Tháp Mười | 2022/QĐ-UBHC | 24/12/2007 | UBND huyện Tháp Mười | ||||||
03 | Di tích Đền thờ Đốc Binh Kiều | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười | 819/QĐ-UBND.HC | 19/9/2012 | UBND huyện Tháp Mười | ||||||
04 | Địa điểm Đồng khởi chiến thắng giải phóng xã Thanh Mỹ | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | xã Thanh Mỹ, huyện Tháp Mười | 1656/QĐ-UBHC | 09/12/2009 | UBND huyện Tháp Mười | ||||||
05 | Di tích Miếu Bà Chúa xứ | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | xã Đốc Binh Kiều, huyện Tháp Mười | 1121/QĐ-UBHC | 12/12/2011 | UBND huyện Tháp Mười | ||||||
* | Huyện Cao Lãnh |
|
|
|
|
|
| ||||||
01 | Chống lấn chiếm Vàm Xáng Mỹ Thọ | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh | 507/QĐ-UBHC | 28/03/2002 | UBND huyện Cao Lãnh | ||||||
02 | Chùa Bửu Lâm | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND huyện Cao Lãnh | ||||||
03 | Căn cứ kháng chiến của Huyện ủy Cao Lãnh | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh | 505/QĐ-UBHC | 28/03/2002 | UBND huyện Cao Lãnh | ||||||
04 | Đình Mỹ Long | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Mỹ Long, huyện Cao Lãnh | 1686/QĐ-UBHC | 14/11/2006 | UBND huyện Cao Lãnh | ||||||
* | Thành phố Cao Lãnh |
|
|
|
|
|
| ||||||
01 | Văn Thánh Miếu | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Phường 1, TP Cao Lãnh | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
02 | Bia Tiền Hiền Nguyễn Tú | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Phường 2, TP Cao Lãnh | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
03 | Đền thờ Ông, Bà Đỗ Công Tường | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Phường 2, TP Cao Lãnh | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
04 | Đền thờ Tam vị Đại thần và tượng đài cụ Thống Linh | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
05 | Bia thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên của tỉnh Đồng Tháp | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Hòa An, TP Cao Lãnh | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
06 | Khu căn cứ kháng chiến của Thị xã ủy Cao Lãnh | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Mỹ Trà, TP Cao Lãnh | 509/QĐ-UBHC | 28/03/2002 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
07 | Mộ Ông Phan Văn Cử | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Phường 4, TP Cao Lãnh | 414/QĐ-UBHC | 10/04/2003 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
08 | Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh Đồng Tháp | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Mỹ Trà, TP Cao Lãnh | 418/QĐ-UBHC | 10/04/2003 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
09 | Đền thờ Nguyễn Quang Diêu | Cấp Tỉnh | Lưu niệm danh nhân | Xã Tân Thuận Tây, TP Cao Lãnh | 980/QĐ-UBHC | 15/06/2004 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
10 | Đình Mỹ Ngãi | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | Xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh | 1654/QĐ-UBHC | 09/12/2009 | UBND thành phố Cao Lãnh | ||||||
* | Huyện Thanh Bình |
|
|
|
|
|
|
| |||||
01 | Đền thờ Trần Văn Năng | Cấp quốc gia | Di tích lịch sử | Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình | 02/QĐ-BVHTT | 19/01/2004 | UBND huyện Thanh Bình |
| |||||
02 | Vụ Thảm sát Bình Thành | Cấp quốc gia | Di tích lịch sử | Thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình | 02/QĐ-BVHTT | 19/01/2004 | UBND huyện Thanh Bình |
| |||||
03 | Khu căn cứ Bắc Dầu Quán Tre | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Bình Tấn, huyện Thanh Bình | 539/QĐ-UBHC | 20/04/2001 | UBND huyện Thanh Bình |
| |||||
04 | Di tích Đình Tân Long | Cấp Tỉnh | LSCM và KTNT | xã Tân Long, huyện Thanh Bình | 818/QĐ-UBND.HC | 19/9/2012 | UBND huyện Thanh Bình |
| |||||
05 | Di tích Đình An Phong | Cấp Tỉnh | Kiến trúc nghệ thuật | xã An Phong, huyện Thanh Bình | 1240/QĐ-UBHC | 29/12/2010 | UBND huyện Thanh Bình |
| |||||
* | Huyện Hồng Ngự |
|
|
|
|
|
|
| |||||
01 | Đình Long Khánh | Cấp quốc gia | Kiến trúc nghệ thuật | xã Long Khánh A, huyện Hồng Ngự | 4704/QĐ-BVHTTDL | 18/12/2009 | UBND huyện Hồng Ngự |
| |||||
02 | Đình Long Thuận | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | xã Long Thuận, huyện Hồng Ngự | 1657/QĐ-UBHC | 09/12/2009 | UBND huyện Hồng Ngự |
| |||||
* | Thị xã Hồng Ngự |
|
|
|
|
|
|
| |||||
01 | Đình Thường Lạc | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Khóm Cồng Cộc, phường An Lạc, TX Hồng Ngự | 976/QĐ-UBHC | 15/06/2004 | UBND thị xã Hồng Ngự |
| |||||
* | Huyện Tân Hồng |
|
|
|
|
|
|
| |||||
01 | Chùa Phước Thiện | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | xã Bình Phú, huyện Tân Hồng | 941/QĐ-UBHC | 05/9/2008 | UBND huyện Tân Hồng |
| |||||
02 | Di tích Căn cứ kháng chiến Cả Trấp | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | xã Tân Phước, huyện Tân Hồng | 1122/QĐ-UBHC | 12/12/2011 | UBND huyện Tân Hồng |
| |||||
03 | Miếu Tiền hiền Huỳnh Công Huy | Cấp Tỉnh | Di tích lịch sử | Xã Tân Thành A, huyện Tân Hồng | 419/QĐ-UBHC | 10/04/2003 | UBND huyện Tân Hồng |
| |||||
04 | Gò Chùa Tân Long | Cấp Tỉnh | Khảo cổ | Xã Tân Thành B, huyện Tân Hồng | 1683/QĐ-UBHC | 14/11/2006 | UBND huyện Tân Hồng |
| |||||
- 1Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 2Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2014 giải thể Phòng Di sản văn hóa thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 4151/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý di sản văn hóa phi vật thể do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 02/2004/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2Luật di sản văn hóa 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 5Nghị định 75/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá
- 6Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 7Quyết định 2139/QĐ-BVHTTDL năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 2140/QĐ-BVHTTDL năm 2012 xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 10Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2012 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 12Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2014 giải thể Phòng Di sản văn hóa thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 4151/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý di sản văn hóa phi vật thể do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 18/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực