THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2004/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp gồm 1. Tin, tài liệu xác lập luận cứ khoa học do Bộ Tư pháp chuẩn bị để hoạch định đường lối, chính sách, pháp luật quan trọng của Đảng và Nhà nước chưa công bố.
2. Các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản khác do Bộ Tư pháp chủ trì, soạn thảo có liên quan đến an ninh quốc gia, phòng thủ đất nước chưa công bố.
3. ý kiến, văn bản chỉ đạo của các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước về công tác của Bộ Tư pháp có liên quan đến an ninh quốc gia, phòng thủ đất nước chưa công bố.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 850/TTg ngày 27 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước trong ngành Tư pháp và có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận : | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Pháp lệnh Bảo vệ Bí mật Nhà nước năm 1991 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Công văn về việc thực hiện Chỉ thị 267/TTg về tăng cường trách nhiệm thực hiện Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Chỉ thị 267/TTg năm 1997 về tăng cường trách nhiệm thực hiện Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước trong tình hình mới do Chính Phủ ban hành
- 4Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 5Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 6Quyết định 64/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
- 1Pháp lệnh Bảo vệ Bí mật Nhà nước năm 1991 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Công văn về việc thực hiện Chỉ thị 267/TTg về tăng cường trách nhiệm thực hiện Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Chỉ thị 267/TTg năm 1997 về tăng cường trách nhiệm thực hiện Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước trong tình hình mới do Chính Phủ ban hành
- 4Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 6Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 7Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 8Quyết định 64/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 18/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 18/2004/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2004
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 11
- Ngày hiệu lực: 06/03/2004
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực