- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 1112/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 7Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1798/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 1569/CĐTNĐ-KHĐT ngày 10/8/2017 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về ý kiến quy hoạch điều chỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3233/TTr-KHĐT ngày 21/12/2017 và Báo cáo thẩm định số 154/BCTĐ-HĐTĐ ngày 15/12/2017 của Hội đồng thẩm định quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và định hướng phát triển các ngành của tỉnh trong tương lai; nhằm khai thác tốt và hợp lý mọi tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội;
- Tận dụng hệ thống cảng, bến thủy nội địa hiện có, cải tạo nâng cấp một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo khả năng giao lưu thông suốt trong phạm vi tỉnh, giữa tỉnh Ninh Bình và các tỉnh khác;
- Phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, kết nối liên hoàn giữa các phương thức vận tải thủy - bộ để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải. Kết hợp giữa phát triển giao thông vận tải đường thủy với các ngành xây dựng, thủy lợi, nông nghiệp để đảm bảo phát triển đồng bộ cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Tiến tới từng bước xây dựng hệ thống cảng, bến hiện đại, phát triển bền vững; gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường;
- Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng, bến thủy nội địa.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa một cách hợp lý, đồng bộ, quy mô theo từng cấp sông; kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác nhanh chóng, tiết kiệm, thuận tiện và an toàn;
- Hỗ trợ các khu, cụm công nghiệp, các khu chế xuất, khu kinh tế trong việc sử dụng phương thức vận tải đường thủy để kết nối với khu vực và các tỉnh lân cận, qua đó, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của tỉnh;
- Tổ chức khoa học mạng lưới vận tải đường thủy trong tỉnh, phối hợp với các loại hình vận tải khác (đường bộ, đường sắt) tạo thành một mạng lưới vận tải trên địa bàn tỉnh hoàn chỉnh, qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng quy hoạch quản lý và khai thác hệ thống các tuyến vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020;
- Xây dựng đồng bộ các cảng, bến trên sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Vạc, kênh Yên Mô,... gắn liền với phát triển dịch vụ liên vận đường bộ - đường thủy hành khách, hàng hóa từ Hải Phòng - Nam Định - Ninh Bình, Quảng Ninh - Ninh Bình và Ninh Bình - Thanh Hóa, kết hợp với vận tải khách du lịch trên sông Đáy, khu Tam Cốc - Bích Động, Kênh Gà,...
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến 2020, định hướng 2030
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa, quy định: “Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch cảng thủy nội địa. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch bến thủy nội địa trong phạm vi địa bàn quản lý của tỉnh”. Do đó, quy hoạch điều chỉnh này chỉ cập nhật, bổ sung các cảng thủy nội địa có trong Quyết định 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh nhưng chưa có trong Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải bổ sung các cảng trên vào quy hoạch của Bộ. Phương án quy hoạch cảng thủy nội địa được cập nhật theo biểu Phụ lục 1.
3.2. Quy hoạch chi tiết bến thủy nội địa Ninh Bình đến 2020, định hướng đến 2030
a) Tiêu chí quy hoạch bến thủy nội địa
- Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật, không nằm trong hành lang cầu, hành lang đê điều (có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi). Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản;
- Phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khác được phê duyệt;
- Kết cấu bến phải đảm bảo an toàn; luồng vào bến phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thủy nội địa theo quy định; đường ra vào bến xây dựng trên bãi sông không được gây cản lũ theo quy định;
- Vị trí bến phân bố hợp lý theo cự ly, khoảng cách trên các tuyến sông bảo đảm không chồng lấn vùng nước giữa các bến thủy nội địa, đảm bảo phương tiện ra, vào cập bến thuận lợi, an toàn; phù hợp với mạng lưới giao thông khu vực quy hoạch;
- Đối với bến mở mới, quy mô theo dự án được phê duyệt, diện tích tối thiểu 0,1 ha để đảm bảo đủ quy mô hoạt động, phù hợp với yêu cầu phát triển hệ thống bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh (trường hợp đặc biệt phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Vị trí mở bến đảm bảo kết nối thuận lợi với mạng lưới đường bộ trong khu vực, đảm bảo phục vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách;
- Các bến vi phạm không đảm bảo quy định của pháp luật đê điều, phòng chống thiên tai, không cấp phép và có lộ trình xóa bỏ các bến vi phạm.
b) Chi tiết quy hoạch bến hàng hóa theo các tuyến sông
- Quy hoạch sắp xếp các bến đã có: sắp xếp lại 57 vị trí bến hàng hóa trên các sông, từng bước đưa vào quản lý; các bến có giấy phép mới được hoạt động để đảm bảo hoạt động kinh doanh vận tải thủy đi vào nề nếp. Tổng số bến quy hoạch là 74 bến, xóa bỏ 47 bến không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, nằm trong hành lang an toàn đường bộ, đê điều. Chi tiết theo phụ lục 02;
- Quy hoạch mới 13 bến hàng hóa (gồm có 05 bến trên sông Đáy, 03 bến trên sông Hoàng Long, 01 bến trên kênh Yên Mô, 02 bến trên sông Vạc và 01 bến trên sông Bôi, 01 bến trên sông Sui) và 04 bến chưa xây dựng có trong quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình.
Phương án quy hoạch theo các tuyến sông được xác định:
+ Sông Đáy với chiều dài 85km có 23 bến đang hoạt động. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 09 bến hiện trạng, bổ sung 05 bến quy hoạch mới và 01 bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013. Tổng số bến quy hoạch là 15, số bến xóa bỏ là 14;
+ Sông Hoàng Long với chiều dài 28km có 11 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 06 bến hiện trạng, 01 bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và bổ sung 03 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 10; số bến xóa bỏ là 05;
+ Sông Vạc với chiều dài 28,5km có 28 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 18 bến hiện trạng và bổ sung 02 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 20; số bến xóa bỏ là 10;
+ Kênh Yên Mô với chiều dài 14km có 07 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 02 bến hiện trạng và bổ sung 01 bến xây dựng mới. Tổng số bến quy hoạch là 03; số bến xóa bỏ là 05;
+ Sông Hệ Dưỡng với chiều dài 9,5km có 01 bến hiện trạng và quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại bến này;
+ Sông Mới với chiều dài 8,5km có 06 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 04 bến hiện trạng; số bến xóa bỏ là 02;
+ Sông Bôi với chiều dài 30km có 12 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 09 bến hiện trạng, 02 bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và bổ sung 01 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 12; số bến xóa bỏ là 03;
+ Các tuyến sông địa phương trên địa bàn huyện Yên Mô, Nho Quan có 16 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 08 bến hiện trạng và bổ sung 01 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 09; số bến xóa bỏ là 08;
- Đối với các cơ sở sửa chữa đóng mới là bến thủy nội địa chuyên dùng đã quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và tiếp tục quản lý theo quy định hiện hành.
c) Chi tiết quy hoạch bến hành khách
- Quy hoạch nâng cấp các bến khách phục vụ du lịch tại các khu du lịch đang khai thác và tương lai của tỉnh. Kết cấu bến nghiêng tam cấp, có thiết kế hàng trụ neo để tầu, thuyền vào cho khách lên xuống an toàn;
- Quy hoạch cải tạo, nâng cấp 01 bến hiện có, cập nhật quy hoạch mới 13 bến hành khách có trong các quy hoạch phân khu của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình và Quy hoạch đô thị Phát Diệm, Nho Quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và 01 cụm bến khách khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình để phục vụ du lịch. Tổng số bến quy hoạch là 15. Chi tiết theo Phụ lục 3;
d) Chi tiết quy hoạch bến khách ngang sông: sắp xếp lại 27 vị trí bến khách ngang sông trên các sông; từng bước đưa vào quản lý để đảm bảo kinh doanh đi vào nề nếp. Xóa bỏ 01 bến khách ngang sông không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông đường thủy. Tổng số bến quy hoạch là 27. Chi tiết theo Phụ lục 4;
e) Quy hoạch bến nổi kinh doanh xăng dầu: Theo hướng dẫn của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại văn bản số 2855/CĐTNĐ-PCTTr ngày 15/12/2015, các phương tiện thủy nội địa kinh doanh xăng, dầu trên sông là bến nổi kinh doanh xăng, dầu phải được quản lý và cấp phép hoạt động. Do đó các bến trên cũng được nghiên cứu và quy hoạch để quản lý, đảm bảo an toàn giao thông đường thủy, cụ thể: Sắp xếp lại 02 vị trí và bổ sung mới 01 vị trí bến nổi kinh doanh xăng dầu trên các sông. Tổng số bến quy hoạch là 3, xóa bỏ 2 bến. Chi tiết theo Phụ lục 5;
3.3. Nhu cầu sử dụng đất: Tổng nhu cầu sử dụng quỹ đất cho hệ thống cảng/bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến 2030 khoảng 295,47 ha, cụ thể:
- Cảng thủy nội địa khoảng 246,15 ha;
- Bến thủy nội địa khoảng 48 ha;
- Bến hành khách khoảng 0,6 ha;
- Bến khách ngang sông khoảng 0,72ha.
3.4. Nhu cầu vốn đầu tư
TT | Hạng mục đầu tư | Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng) | |
Từ nay đến 2020 | Từ 2021 - 2030 | ||
1 | Cảng hàng hóa | 230 | 946 |
2 | Bến hàng hóa | 115 | 179 |
3 | Bến hành khách | 57 | 119 |
4 | Bến khách ngang sông | 12,5 |
|
Tổng số | 414,5 | 1244 |
Nguồn vốn đầu tư dự kiến từ nguồn Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Các giải pháp, chính sách về triển khai thực hiện quy hoạch
- Đối với các cảng thủy nội địa trên tuyến sông do Trung ương quản lý, cơ quan địa phương phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam - Bộ Giao thông Vận tải để quản lý và triển khai thực hiện cho phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông Vận tải, của tỉnh;
- Quản lý việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống cảng, bến thủy nội địa tại địa phương phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch. Trong trường hợp chưa có trong quy hoạch phải báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, bảo đảm tính thống nhất;
- Giai đoạn 2017-2020, rà soát yêu cầu các bến đã xây dựng, hoạt động nhưng chưa làm thủ tục cấp phép, chưa có giấy phép hoạt động phải lập hồ sơ xin cấp phép hoạt động theo quy định;
- Đối với các bến không nằm trong quy hoạch, vi phạm các quy định về an toàn đê điều, an toàn giao thông đường thủy nội địa,... đình chỉ hoạt động và giải tỏa, thanh thải chướng ngại vật trong giai đoạn từ 2018-2020.
b) Các giải pháp, chính sách về quản lý quy hoạch
- Quản lý thống nhất giao thông đường thủy nội địa với các công trình vượt sông, thủy lợi liên quan như cầu đường bộ, đường sắt, đường dây điện... đảm bảo phù hợp với cấp đường thủy nội địa quy hoạch;
- Tăng cường quản lý thường xuyên đối với giao thông đường thủy nội; tiến tới thành lập đơn vị chuyên ngành quản lý giao thông đường thủy nội địa theo mô hình các trạm quản lý giao thông đường thủy nội địa để tăng cường chức năng quản lý được thường xuyên và chuyên nghiệp hơn.
c) Các giải pháp, chính sách huy động vốn, sử dụng vốn đầu tư: Xã hội hóa các nguồn vốn đầu tư, áp dụng nhiều chính sách khuyến khích như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, nhà đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng,...
d) Chính sách về đảm bảo trật tự ATGT: Triển khai đồng bộ các biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông từ khâu thiết kế xây dựng công trình, tổ chức giao thông hợp lý; chất lượng đào tạo và đào tạo đội ngũ thuyền máy trưởng với chế độ sát hạch nghiêm; tuyên truyền giáo dục và nâng cao dân trí về hiểu biết Luật giao thông đường thủy nội địa.
e) Chính sách phát triển vận tải
- Tăng cường hoạt động vận tải pha sông biển: Với lợi thế về phát triển mạnh công nghiệp xi măng, nhu cầu vận chuyển sản phẩm của các nhà máy đi tiêu thụ và nhu cầu vận chuyển than và các nguyên vật liệu khác cho nhà máy bằng đường biển là rất lớn;
- Phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện: Xã hội hóa hoạt động sửa chữa, đóng mới phương tiện. Có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia và chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng tàu sông.
f) Chính sách về khoa học công nghệ: Nghiên cứu áp dụng công nghệ mũi nhọn đồng thời với việc đánh giá lựa chọn công nghệ phục vụ công tác quản lý ngành; tập trung vào hướng phát triển công nghệ thông tin.
g) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực: Nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ cán bộ quản lý khai thác hệ thống cảng, bến thủy nội địa. Giải quyết sự thiếu hụt thực tế chưa có cán bộ chuyên môn về giao thông đường thủy nội địa bằng các giải pháp tuyển dụng cán bộ đúng chuyên môn về giao thông hoặc cử đi đào tạo theo các hình thức tại chức, ngắn hạn.
1. Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Tổ chức thực hiện việc công bố công khai Quy hoạch và quản lý Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Lập Kế hoạch đầu tư phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa của tỉnh hàng năm và từng giai đoạn theo lộ trình phát triển phù hợp với quy hoạch được duyệt; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút, kêu gọi và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với sở, ban, ngành liên quan căn cứ nội dung quy hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020 - 2030 của tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh về các nguồn lực đảm bảo việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển giao thông vận tải nói chung và hệ thống cảng, bến thủy nội địa nói riêng;
- Có các biện pháp hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư triển khai nhanh chóng, hoàn vốn.
3. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí, đề xuất các giải pháp đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án giao thông vận tải theo quy hoạch được duyệt; đảm bảo về chính sách tài chính cho hệ thống quản lý giao thông đường thủy nội địa.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế chính sách, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho các ngành giao thông vận tải; nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Cảng vụ đường thủy địa phương.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Quản lý hoạt động các nội dung có liên quan trình cấp có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép hoạt động theo đúng quy định của Luật Đê điều, Luật Phòng chống thiên tai, Pháp luật khai thác bảo vệ công trình thủy lợi;
- Phối kết hợp với các Sở, ngành liên quan trong công tác quản lý quy hoạch bến thủy nội địa; phối hợp kiểm tra, giám sát hoạt động của các bến thủy nội địa trên địa bàn;
- Phối hợp với các Sở, ngành khi xây dựng quy hoạch hệ thống đê điều, công trình thủy lợi, công trình phòng chống lụt bão, nuôi trồng thủy sản có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa; chỉ đạo thực hiện việc đặt, duy trì báo hiệu đường thủy nội địa đối với các công trình thủy lợi và thanh thải kịp thời các công trình thủy lợi không còn sử dụng nhưng ảnh hưởng tới luồng và hành lang bảo vệ luồng.
6. Sở Xây Dựng: Chỉ đạo triển khai các dự án về sản xuất vật liệu xây dựng. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch xây dựng các dự án giao thông đô thị, phường, thị trấn... phù hợp với quy hoạch tổng thể giao thông vận tải toàn tỉnh và quy hoạch bến thủy nội địa.
7. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị có liên quan tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về tài nguyên, khoáng sản tại các khu vực mỏ đang hoạt động khai thác cát, đảm bảo khai thác đúng quy định;
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm soát việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong vận tải, xếp, dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa, thi công công trình, khai thác cát, hoặc khoáng sản khác trên đường thủy nội địa;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp yêu cầu phát triển;
- Tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh các khu vực khai thác cát không bảo đảm an toàn giao thông đường thủy, khai thác trên luồng chạy tàu.
8. Công an tỉnh: Chỉ đạo các lực lượng năng phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố kiểm tra, xử lý vi phạm của các cảng, bến thủy nội địa vi phạm hành lang an toàn luồng, an toàn đê, khai thác cát, khoáng sản trái phép.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên hệ thống truyền thông của xã, phường, thôn, xóm và các hình thức khác để các tổ chức, cá nhân chấp hành các quy định về quy hoạch bến thủy nội địa được duyệt;
- Phối hợp với các Sở, ngành kiểm tra, xử lý vi phạm của các cảng bến thủy nội địa, vi phạm hành lang an toàn luồng, khai thác cát, khoáng sản trái phép; nuôi trồng thủy sản trái phép...;
- Phối hợp với đơn vị quản lý đường thủy nội địa trong việc xóa bỏ các cảng bến thủy nội địa không nằm trong quy hoạch, tháo dỡ thanh thải các chướng ngại vật để đảm bảo ATGT;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bến khách ngang sông, tổ chức kiểm tra đảm bảo trật tự, an toàn tại khu vực bến khách ngang sông; không cho các cá nhân, tổ chức thuê đất đầu tư xây dựng bến thủy nội địa không có trong quy hoạch được duyệt;
- Tổ chức quán triệt Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện nghiêm túc trách nhiệm tham gia tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ giao thông đường thủy nội địa được quy định.
10. Các tổ chức, cá nhân liên quan: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước và tại quy hoạch này trong việc triển khai xây dựng hạ tầng, cung cấp dịch vụ giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; nâng cao khả năng năng lực hoạt động, khả năng đầu tư xây dựng phát triển cảng bến thủy nội địa theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG CẬP NHẬT TỔNG HỢP CÁC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG 2030 THEO CÁC QUY HOẠCH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT | Tên Cảng | Vị trí cảng | Lý trình đê | Lý trình Sông | Quy hoạch Cảng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Ghi chú | ||||
Số lượng cầu cảng dự kiến (chiếc) | Tổng chiều dài cầu cảng dọc sông dự kiến (m) | Cỡ tàu cập (DWT) | Công suất (nghìn tấn/năm) | Diện tích chiếm đất (ha) | |||||||
I | Sông Đáy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cảng Gián Khẩu | Nằm bên hữu sông Đáy giao giữa đê hữu Đáy và QL1, tại Gia Trấn - huyện Gia Viễn | Km7+500- | Km84+630- | 1 | 60 | 300 | 700 | 1,97 | Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000016 cấp ngày 12/5/2015 |
|
2 | Cảng khách Ninh Bình | Nằm bên hữu sông Đáy, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình | Km19+250- | Km74+000 | 1 | 100 | 100 | 50.000 | 2 | Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
3 | Cảng Ninh Bình | Nằm bên hữu sông Đáy, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình | Km19+350- | Km73+500- Km73+800 | 5 | 192,5 | 1.000 | 500 | 9,9 | Nằm trong cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc của Quyết định số 1112/QĐ- BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
4 | Cảng NM nhiệt điện Ninh Bình | Nằm bên hữu sông Đáy, phường Thanh Bình - TP. Ninh Bình | Km19+800- Km20+000 | Km73+200 | 1 | 60 | 800 | 410 | 0,8 | Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
5 | Cảng Bích Đào 1 | Nằm bên hữu sông Đáy, phường Bích Đào-TP Ninh Bình | Km20+360- Km20+660 | Km72+676- | 1 | 180 | 1.000 | 1.000 | 2,4 | Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
6 | Cảng Bích Đào 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, phường Bích Đào -TP Ninh Bình | Km20+660- | Km72+490- | 1 | 180 | 1.000 | 100 | 1,36 | Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
7 | Cảng Ninh Phúc | Nằm bên hữu sông Đáy xã Ninh Phúc TP. Ninh Bình | Km21+100- | Km72+000- | 5 | 302 | 3.000 | 2.500 | 12,5 | Nằm trong cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc của Quyết định số 1112/QĐ- BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
8 | Cảng Ninh Phúc 1 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Ninh Phúc -TP Ninh Bình | Km21+580- Km22+500; Km22+550- | Km71+250- Km71+700; Km71+830- | 6 | 1.300 | 1.000- | 2.000 | 4,5 | Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
9 | Cảng xăng dầu, dầu khí Ninh Bình | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Ninh Phúc, TP Ninh Bình | Km22+500- Km22+550 | Km71+700- | 1 | 60 | 600 | 200 | 0,5 | Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
10 | Cảng Ninh Phúc 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Ninh Phúc -TP Ninh Bình | Km23+00- Km23+900 | Km70+500 - Km71+250 | 3 | 180 | 1.000 | 1.400 | 6,2 | Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
| Cụm cảng Khánh Phú | Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Phú - huyện Yên Khánh; dọc bờ hữu sông Đáy kéo dài khoảng 6,5 km về phía hạ lưu | |||||||||
11 | Cảng Khánh Phú 1 | Nằm bên hữu sông Đáy, Khánh Phú -Huyện Yên Khánh | Km23+900 - Km24+710 | Km70+270- | 4 | 80 | 1.000 | 1.000 | 2,5 | Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GT VT |
|
12 | Cảng Khánh Phú 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km24+710- Km25+450 | Km69+000- | 5 | 740 | 1.000 | 1.200 | 1,5 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
13 | Cảng Khánh Phú 3 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Yên Khánh | Km25+450- | Km68+800- | 2 | 120 | 1.000 | 1.000 | 1,3 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
14 | Cảng Khánh Phú 4 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km25+650- Km25+950 | Km68+300 | 2 | 180 | 1.000 | 1.000 | 1,65 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
15 | Cảng Khánh Phú 5 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km25+950- Km26+450 | Km67+700 | 3 | 345 | 1.000 | 1.200 | 5,25 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
16 | Cảng Khánh Phú 6 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km26+915- Km27+215 | Km65+900- | 3 | 120 | 1.000 | 1.000 | 2 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
17 | Cảng Khánh Phú 7 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km27+215- Km27+515 | Km65+500- | 3 | 120 | 1.000 | 900 | 1,1 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
18 | Cảng Khánh Phú 8 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km27+515- Km28+080 | Km65+500- | 3 | 120 | 1.000 | 1.200 | 3,5 | Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 12/2/2015 |
|
19 | Cảng Khánh Phú 9 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km28+080- Km28+300 | Km65+350 | 2 | 200 | 1.000 | 1.000 | 2,1 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
20 | Cảng Khánh Phú 10 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km28+422- Km28+722 | Km64+950 | 1 | 60 | 1.000 | 600 | 2,2 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
21 | Cảng Khánh Phú 11 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km29+000- Km29+200 | Km64+650 | 1 | 60 | 1.000 | 600 | 2 | Văn bản số 1780/SGTVT-KCHT ngày 24/7/2014 của Sở GTVT |
|
22 | Cảng Khánh Phú 12 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km29+280- Km29+420 | Km64+350-km64+430 | 1 | 60 | 1.000 | 600 | 1,8 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
23 | Cảng Khánh Phú 13 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh | Km29+650- | Km64+200 | 3 | 88 | 1.000 | 50 | 1,6 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
| Cụm cảng Khánh An | Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh An huyện Yên Khánh; dọc bờ hữu sông Đáy kéo dài khoảng 1,5 km về phía hạ lưu | |||||||||
24 | Cảng Khánh An 1 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh An - Huyện Yên Khánh | Km30+115- Km30+ 400 | Km64+050 | 1 | 20 | 1.000 | 600 | 4,1 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
25 | Cảng Khánh An 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh An - Huyện Yên Khánh | Km30+400- Km30+800 | Km63+500-km63+910 | 4 | 240 | 1.000 | 500 | 3,1 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013; GCNĐT ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh |
|
| Cụm cảng Khánh Cư | Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh | |||||||||
26 | Cảng Khánh Cư 1 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Cư - Huyện Yên Khánh | Km33+000- Km33+600 | Km60+600- Km61+200 | 2 | 80 | 1.000 | 1.000 | 1,92 | Giấy CNĐT ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh |
|
27 | Cảng Khánh Cư 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Cư - Huyện Yên Khánh | Km33+600- Km34+100 | Km60+100 | 2 | 120 | 1.000 | 600 | 3,4 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
| Cụm căng Khánh Hải | Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh | |||||||||
28 | Cảng Khánh Hải 1 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Hải - Huyện Yên Khánh | Km35+147 - Km35+347 | Km58+950 | 3 | 60 | 1.000 | 2.000 | 0,55 | Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 12/2/2015 |
|
29 | Cảng Khánh Hải 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Hải, Khánh Lợi - Huyện Yên Khánh | Km35+347 - Km35+747 | Km58+600 | 2 | 120 | 1.000 | 1.200 | 1,4 | Thông báo số 46/TB-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh |
|
| Cụm cảng Khánh Tiên | Tại phía hữu sông Đáy, thuộc Khánh Tiên, huyện Yên Khánh | |||||||||
30 | Cảng Khánh Tiên 1 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Tiên - Huyện Yên Khánh | Km38+000- | Km55+700 | 1 | 120 | 1.000 | 800 | 2,5 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
31 | Cảng Khánh Tiên 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Tiên - Huyện Yên Khánh | Km42+700- | Km50+600 | 1 | 60 | 1.000 | 900 | 5,7 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
| Cụm cảng Khánh Thiện | Nằm bên hữu sông Đáy thuộc xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh | |||||||||
32 | Cảng Khánh Thiện 1 | Xã Khánh Thiện - huyện Yên Khánh | Km43+600- | Km50+000 | 2 | 120 | 1.000 | 1.000 | 5 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
33 | Cảng Khánh Thiện 2 | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Thiện - Huyện Yên Khánh | Km44- | Km49+800 | 2 | 120 | 1.000 | 800 | 4,2 | Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
34 | Cảng Đò Mười | Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh | Km60+500- | Km33+400 | 2 | 120 | 1.000 | 1.500 | 2,5 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
| Cụm cảng Kim Đài | Tại khu vực ngã ba sông Đáy và sông Vạc, (bên hữu sông Đáy) thuộc xã Quang Thiện, Đồng Hướng | |||||||||
35 | Cảng Kim Đài | Nằm bên hữu sông Đáy, thuộc xã Quang Thiện, Đồng Hướng | Km67+000- | Km26+200 | 1 | 60 | 1.000 | 600 | 8 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
| Cụm cảng Kim Sơn | ||||||||||
36 | Cảng tổng hợp Kim Sơn | Xây dựng bên hữu sông Đáy, tại khu neo đậu tránh, trú bão (từ Kim Đông đến Kim Tân) huyện Kim Sơn |
|
|
|
|
|
| 106 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
37 | Cảng Kim Sơn 1 | Khu vực bãi bồi ven sông Đáy - xã Kim Tân - huyện Kim Sơn | Km0+127- | Km18+000 | 5 | 600 | 1.000 | 1.200 | 18,17 | Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 |
|
38 | Cảng Cồn Thoi | Khu vực bãi bồi ven sông Đáy Thị trấn Bình Minh, Kim Sơn | Km4+700- | Km12+100 | 1 | 60 | 1.000 | 1.000 | 3 | Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 |
|
39 | Cảng Kim Đông | Nằm bên hữu sông Đáy, thuộc xã Kim Đông, Kim Sơn | Đê Bình Minh III | Km10+500 | 3 | 180 | 1.000 | 500 | 3,5 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
II | Sông Hoàng Long |
| |||||||||
40 | Cảng Gia Tân | Nằm bên đê tả sông Hoàng Long, xã Gia Tân huyện Gia Viễn | Km21+500- | Km1+250- | 4 | 180 | 1.000 | 1.200 | 3 | Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
41 | Cảng Nho Quan | Nằm bên phía hữu sông Hoàng Long, thuộc xóm 4, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan | Rm 9+600- Km9+860 | Km28+300 | 1 | 60 | 300 | 500 | 3 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
III | Sông Vạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Cảng Cầu Rào | Nằm bên hữu sông Vạc, thuộc thôn Thọ Bình, xã Yên Phong, H.Yên Mô | Km13 +000- Km13+200 | Km16+500 | 2 | 120 | 300 | 600 | 2 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
43 | Cảng Phát Diệm | Nằm bên hữu sông Vạc, phía nam tuyến đường quy hoạch mặt cắt 1-1 (từ cầu Trì Chính đến cầu Kim Chính) | Km23+000- | Km6+000 | 3 | 60 | 300 | 5.000 |
| Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh |
|
IV | Sông Yên Mô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 | Cảng Bút | Nằm bên hữu sông Yên Mô (kênh Nhà Lê) tại xã Yên Mạc huyện Yên Mô | Km1+200- | Km5+000 | 2 | 120 | 300 | 700 | 2 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
V | Sông Bôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Cảng Xích Thổ 1 | Nằm hai bên bãi sông Bôi tại các thôn Liên Minh, Minh Hông; xã Xích Thổ, huyện Nho Quan | Chiều dài khoảng 300m, cách ranh giới với Hòa Bình khoảng 450m | Chiều dài 300m, cách ranh giới Hòa Bình khoảng 450m | 4-6 | 240 | Dưới 1000 | 2.000 | 3-5 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
46 | Cảng Xích Thổ 2 | Nằm bên bãi sông Bôi tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
| Km1+200 | 3 | 60 | Dưới 1000 | 1.000 | 5 | Giấy CNĐT ngày 09/10/2008 của UBND tỉnh |
|
VI | Sông Hệ Dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Cảng Hệ Dưỡng | Nằm trên nhánh sông Hệ Dưỡng - xã Ninh Vân - huyện Hoa Lư | Km0+500 | Km4+500 | 2 | 90 | 300 | 700 | 1 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
VII | Sông Lồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Cảng Lạc Hiền | Nằm bên tả sông Lồng, xã Yên Phú, huyện Yên Mô | Km8+200- Km8+450 | Km1+000 | 2 | 120 | 50 | 200 | 2 | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
* Sông đáy
TT | Bến thủy nội địa | Địa danh | Lý trình sông | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền |
1 | Bến thủy nội địa Gia Thanh | Xã Gia Thanh huyện Gia Viễn | Km94+500- | 9,6 | Vật liệu xây dựng | Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh |
2 | Bến thủy nội địa Gia Trấn 1 | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn |
| 1 |
|
|
3 | Bến thủy nội địa Gia Trấn 2 | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn |
| 1 |
|
|
4 | Bến thủy nội địa Thanh Bình | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại phường Thanh Bình, TP Ninh Bình (từ cảng Nhà máy Điện đến Xí nghiệp 71) |
| 0,1 |
|
|
5 | Bến thủy nội địa Khánh Cư | Nằm bên bờ hữu sông Đáy đoạn Km31+098 - Km31+496, xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh |
| 0,5 | Xuất nhập xăng dầu và vật liệu xây dựng |
|
6 | Bến xăng dầu Khánh Tiên | Nằm bên bờ hữu sông Đáy đoạn Km37 - Km37+200 tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh |
| 0,1 | Xuất nhập xăng dầu | Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh. |
7 | Bến thủy nội địa Khánh Tiên | Nằm bên bờ hữu sông Đáy đoạn Km39+500 - Km40+100 tại xóm 7, xã Khánh Tiên | Km54+400 | 0,5 | Vật liệu xây dựng | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh; điều chỉnh thành bến theo đề nghị của địa phương |
8 | Bến thủy nội địa bến Xanh | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh | Km50+800- | 0,2 | Vật liệu xây dựng | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017: Điều chỉnh quy mô cảng xuống thành bến theo đề nghị của địa phương |
9 | Bến thủy nội địa Khánh Trung | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Trung, Yên Khánh | Km44+500 | 0,25 |
|
|
10 | Bến thủy nội địa Khánh Công | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Công, huyện Yên Khánh | Km39+000 | 0,1 | Vật liệu xây dựng | Văn bản số 814/UBND-VP4 ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh |
11 | Bến thủy nội địa Hùng Tiến 1 | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn | Km25+200 | 0,5 |
|
|
12 | Bến thủy nội địa Hùng Tiến 2 | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn | Km24+700 | 0,5 |
|
|
13 | Bến thủy nội địa Như Hòa | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Như Hòa, huyện Kim Sơn | Km23+785- | 1 | Vật liệu xây dựng | Văn bản số 94/UBND-VP4 ngày 22/02/2017 của UBND tỉnh |
14 | Bến thủy nội địa Cồn Thoi | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã cồn Thoi, huyện Kim Sơn | Km15+000 | 2 |
|
|
15 | Bến thủy nội địa Bình Minh | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn | Km12+300 | 0,2 |
|
|
* Sông Hoàng Long
TT | Bến thủy nội địa | Địa danh | Lý trình sông | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I | Đê tả Hoàng Long, phía bờ trái | |||||
1 | Bến thủy nội địa Gia Tân | Nằm bên bờ tả, xã Gia Tân, huyện Gia Viễn |
| 1 | Vật liệu xây dựng | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
2 | Bến thủy nội địa xã Gia Trung 1 | Nằm bên bờ tả, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) | Km9+000 | 0,1 |
|
|
3 | Bến thủy nội địa xã Gia Trung 2 | Nằm bên bờ tả tại Km15+700, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) | Km9+200 | 0,1 |
|
|
4 | Bến thủy nội địa xã Gia Trung 3 | Nằm bên bờ tả tại Km14+600, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) | Km10+150 | 0,1 |
|
|
6 | Bến thủy nội địa xã Gia Vượng | Nằm bên bờ tả, xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
| 1 |
|
|
7 | Bến thủy nội địa Đức Long 1 | Nằm bên bờ tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
| 1 |
|
|
8 | Bến thủy nội địa Đức Long 2 | Nằm bên bờ tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
| 0,1 |
|
|
9 | Bến thủy nội địa Đức Long 3 | Nằm bên bờ tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan | Km21+000 | 0,1 |
|
|
II | Đê hữu Trường Yên, phía bờ phải |
|
|
|
| |
1 | Bến thủy nội địa Gia Lạc | Nằm bên bờ hữu, xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn | Km16+500 | 0,2 |
|
|
2 | Bến thủy nội địa Nho Quan | Nằm bên bờ hữu, tại TT Nho Quan, huyện Nho Quan | Km27+900 | 0,2 |
|
|
* Sông Vạc
TT | Bến thủy nội địa | Địa danh | Lý trình sông | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I | Đê tả sông Vạc, phía bờ trái | |||||
1 | Bến thủy nội địa Kim Chính 1 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) | Km1+750- | 2 |
|
|
2 | Bến thủy nội địa Kim Chính 2 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn | Km3+800 | 0,2 |
|
|
3 | Bến thủy nội địa Kim Chính 3 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn | Km4+050 | 0,2 |
|
|
4 | Bến thủy nội địa Yên Ninh 1 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh (bên trái cầu Rào tuyến ĐT480B) | Km16+200 | 0,1 |
|
|
5 | Bến thủy nội địa Yên Ninh 2 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh |
| 1 |
|
|
6 | Bến thủy nội địa Khánh Vân | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh | Km18+000 | 0,1 |
|
|
7 | Bến thủy nội địa cầu Tràng | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh (bên phải Cầu Tràng tuyến ĐT480C). | Km18+900 | 0,2 | Vật liệu xây dựng (Cát, đá) | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
8 | Bến thủy nội địa Khánh An | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Khánh An, huyện Yên Khánh | Km20+000 | 0,15 |
|
|
9 | Bến thủy nội địa Ninh Sơn 1 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình | Km25+850- | 1 | Phân bón | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
10 | Bến thủy nội địa Ninh Sơn 2 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình | Km26+040- | 0,2 | Vật liệu xây dựng | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
11 | Bến thủy nội địa Ninh Sơn 3 | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình | Km26+600- | 0,5 | Than | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
12 | Bến thủy nội địa Ninh Phong | Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Phong, TP Ninh Bình | Km27+200 | 1 |
|
|
II | Đê hữu sông Vạc, phía bờ phải |
|
|
|
| |
1 | Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 1 | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn | Km2+300 | 0,1 |
|
|
2 | Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 2 | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xóm 6, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
| 0,1 |
|
|
3 | Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 3 | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn | Km3+000 | 0,6 |
|
|
4 | Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 4 | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn | Km4+050 | 1 |
|
|
5 | Bến thủy nội địa Yên Phong | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Yên Phong, huyện Yên Mô | Km16+000 | 0,5 |
|
|
6 | Bến thủy nội địa Khánh Dương 1 | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô | Km18+800 | 0,2 |
|
|
7 | Bến thủy nội địa Khánh Dương 2 | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô (giao đường đê và ĐT480C) | Km19+000 | 1,5 |
|
|
8 | Bến thủy nội địa Khánh Dương 3 | Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô | Km19+700 | 0,1 |
|
|
* Kênh Yên Mô
TT | Bến thủy nội địa | Địa danh | Lý trình sông | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I | Đê hữu Bút Đức Hậu, phía bờ phải | |||||
1 | Bến thủy nội địa Yên Nhân | Nằm bên bờ tả đê Bút Đức Hậu, xã Yên Nhân, huyện Yên Mô | Km1+750 | 2,5 |
|
|
2 | Bến thủy nội địa Yên Lâm | Nằm bên bờ tả đê Bút Đức Hậu, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô (gần khu vực cầu Hảo Nho) |
| 1 |
|
|
II | Đê tả Bút Đức Hậu, phía bờ trái |
|
|
|
|
|
1 | Bến thủy nội địa xã Yên Thái | Nằm bên bờ hữu đê Bút Đức Hậu, xã Yên Thái, huyện Yên Mô | Km9+600 | 0,1 |
|
|
* Sông Hệ Dưỡng
TT | Bến thủy nội địa | Địa danh | Lý trình sông | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền |
1 | Bến thủy nội địa Ninh An | Nằm tại xã Ninh An, huyện Hoa Lư | Km0+500, bờ phải | 0,1 | Nguyên liệu đầu vào và sản phẩm của Nhà máy | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
* Sông Mới
TT | Bến thủy nội địa | Địa danh | Lý trình sông | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I | Đê tả sông Mới, phía bờ trái | |||||
1 | Bến thủy nội địa Khánh Thiện | Nằm bên bờ tả đê sông Mới, xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh | Km0+300 | 0,2 |
|
|
2 | Bến thủy nội địa cầu Thượng | Nằm bên bờ tả đê sông Mới, xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh | Km6+570 | 0,1 | Vật liệu xây dựng | Quyết định 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 UBND tỉnh |
3 | Bến thủy nội địa Khánh Hồng | Nằm bên bờ tả đê sông Mới, xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh | Km8+200 | 0,5 |
|
|
II | Đê hữu sông Mới, phía bờ phải. |
|
|
|
| |
1 | Bến thủy nội địa thị trấn Yên Ninh | Nằm bên bờ hữu đê sông Mới, thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh | Km6+650 | 0,1 |
|
|
* Sông Bôi
TT | Bến thủy nội địa | Địa danh | Lý trình sông | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I | Bên hữu, phía bờ phải | |||||
1 | Bến thủy nội địa Đức Long 1 | Nằm tại bãi sông xã Đức Long, huyện Nho Quan | Km2+620 | 0,1 | Máng rót vật liệu xây dựng (đá) | Quyết định 1598/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND Nho Quan |
2 | Bến thủy nội địa Đức Long 2 | Nằm tại bãi sông xã Đức Long, huyện Nho Quan |
| 0,1 |
|
|
3 | Bến thủy nội địa Đức Long 3 | Nằm tại bãi sông xã Đức Long, huyện Nho Quan (cạnh chợ Đế) | Km4+880 | 0,1 |
|
|
4 | Bến thủy nội địa Gia Thủy | Nằm tại bãi sông xã Gia Thủy, huyện Nho Quan (ngã ba sông) | Km6+350 | 0,15 |
|
|
5 | Bến thủy nội địa Xích Thổ 1 | Nằm tại bãi sông xã Xích Thổ, huyện Nho Quan | Km13+740 | 0,1 |
|
|
II | Bên tả, phía bờ trái |
|
|
|
|
|
1 | Bến thủy nội địa Gia Phú 1 | Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn | Km0+950 | 0,1 |
|
|
2 | Bến thủy nội địa Gia Phú 2 | Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê | Km1+250 | 1 | Vật liệu xây dựng (Cát, đá) | Quyết định số 1007/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
3 | Bến thủy nội địa Gia Phú 3 | Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) | Km2+900 | 0,1 |
|
|
4 | Bến thủy nội địa Gia Phú 4 | Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn | Km3+010 | 0,4 |
|
|
5 | Bến thủy nội địa Gia Phú 5 | Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê và cầu Đế trên ĐT.477) | Km4+900 | 0,3 |
|
|
6 | Bến thủy nội địa Viến | Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn | Km8+500 | 1 | Vật liệu xây dựng | Quyết định số 1007/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
7 | Bến thủy nội địa xã Xích Thổ 2 | Nằm bên bãi sông, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan | Km14+250 | 0,5 |
|
|
* Trên các tuyến sông trên địa bàn huyện Yên Mô, Nho Quan:
TT | Tên bến | Vị trí đê, xã | Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) | Hàng hóa bốc xếp | Quyết định của cấp có thẩm quyền | |
Sông Ghềnh | ||||||
1 | Bến thủy nội địa Mai Sơn | Đê hữu sông Ghềnh | Mai Sơn | 0,3 |
|
|
2 | Bến thủy nội địa Yên Hòa | Đê tả sông Ghềnh | Yên Hòa | 0,5 |
|
|
3 | Bến thủy nội địa Lạc Hiền | Đê tả sông Ghềnh | Lạc Hiền | 0,1 |
|
|
4 | Bến thủy nội địa thị trấn Yên Thịnh | Đê hữu sông Ghềnh | TT. Yên Thịnh | 0,1 |
|
|
5 | Bến thủy nội địa Khánh Thượng | Đê tả sông Ghềnh | Khánh Thượng | 0,15 |
|
|
6 | Bến thủy nội địa Yên Mỹ | Đê hữu sông Ghềnh | Yên Mỹ | 0,15 |
|
|
Sông Điện Biên | ||||||
1 | Bến thủy nội địa thị trấn Yên Thịnh | Đê hữu sông Điện Biên (phía Bắc cầu Yên Thổ) | Thị trấn Yên Thịnh | 0,2 |
|
|
Sông Trinh Nữ | ||||||
1 | Bến thủy nội địa Trinh Nữ | Đê sông Trinh Nữ | Yên Hòa | 1 | Vật liệu xây dựng | Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 |
Sông Sui | ||||||
1 | Bến thủy nội địa Lạng Phong | Đê sông Sui | Lạng Phong, huyện Nho Quan | 1 | Vật liệu xây dựng |
|
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT | Bến hành khách | Vị trí | Ghi chú |
| Sông Đáy |
|
|
1 | Bến hành khách La Mai | Thôn La Mai, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư | Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh (QH phân khu 1-1-A, 1-3-A) |
2 | Bến hành khách Bạch Cừ | Thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư | |
3 | Bến hành khách Vạn Hạnh | Phường Ninh Khánh, Tp. Ninh Bình | |
4 | Bến hành khách Quảng trường | Phường Đông Thành, Tp. Ninh Bình | |
| Sông Hoàng Long |
|
|
1 | Bến hành khách Hoàng Long | Gần cầu sông Chanh, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư | Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh (QH phân khu 1-1-A, 1-3-A) |
2 | Bến hành khách Gia Sinh | Xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn | Quyết định số số 1481/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của UBND tỉnh (QH phân khu KV Bái Đính) |
3 | Bến hành khách Đồng Chưa | Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn |
|
4 | Cụm bến hành khách khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình | Huyện Gia Viễn, huyện Nho Quan |
|
| Sông Vạc |
|
|
1 | Bến hành khách Kim Chính 1 | Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn | Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh (Quy hoạch đô thị Phát Diệm) |
2 | Bến hành khách Kim Chính 2 | Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn | |
3 | Bến hành khách Kim Chính 3 | Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn | |
4 | Bến hành khách Thượng Kiệm 1 | Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn | |
5 | Bến hành khách Thượng Kiệm 2 | Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn | |
6 | Bến hành khách Thượng Kiệm 3 | Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn | |
| Sông Lạng |
|
|
1 | Bến hành khách Nho Quan | Thị Trấn Nho Quan, huyện Nho Quan | Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 của UBND tỉnh (Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nho quan) |
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT | Bến thủy nội địa | Vị trí | Quy hoạch |
| Sông Đáy |
|
|
1 | Bến khách ngang sông, bến đò Gián | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn huyện Gia Viễn. | Nâng cấp bến |
2 | Bến khách ngang sông, bến đò Vệ | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
3 | Bến khách ngang sông, bến Thông | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
4 | Bến khách ngang sông xã Khánh Lợi | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
5 | Bến khách ngang sông, bến đò Xanh | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
6 | Bến khách ngang sông, bến đò Độc Bộ | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
7 | Bến khách ngang sông, bến đò bà Quăn | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
8 | Bến khách ngang sông, bến đò Đào Khê | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
9 | Bến khách ngang sông, bến đò Tam Tòa | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
10 | Bến phà Đò Mười | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
11 | Bến khách ngang sông, bến đò 16 | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh | Nâng cấp bến |
12 | Bến khách ngang sông, bến khách Chính Tâm | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Chính Tâm, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
13 | Bến khách ngang sông xã Chất Bình | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Chất Bình, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
14 | Bến khách ngang sông Âm sa | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Kim Định, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
15 | Bến khách ngang sông, bến Quang Thiện | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
16 | Bến khách ngang sông, bến Đồng Hướng | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
17 | Bến khách ngang sông, bến đò phà Kim Tân | Nằm bên bò hữu sông Đáy tại xã Kim Tân, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
18 | Bến khách ngang sông, bến phà Điện Biên - Bình Minh | Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã TT Bình Minh, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
| Sông Hoàng Long |
|
|
19 | Bến khách ngang sông, bến Trấn Hưng | Nằm bên bờ tả đê Trường Yên, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn | Nâng cấp bến |
20 | Bến khách ngang sông, bến Đông Khê (Cầu phao Gia Trung) | Nằm 2 bên bờ sông Hoàng Long, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn | Nâng cấp bến |
21 | Bến khách ngang sông, bến cầu phao Đồng Chưa - Gia Lạc | Nằm bên bờ sông Hoàng Long, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn | Nâng cấp bến |
| Sông Bôi |
|
|
22 | Bến khách ngang sông, bến Quyết Thắng cầu phao Quyết Thắng | Nằm bên bờ tả sông Bôi tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan | Nâng cấp bến |
| Sông Vạc |
|
|
23 | Bến khách ngang sông, Bến Đức Hậu - Yên Nhân | Nằm bên bờ tả sông Vạc tại xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh - bờ hữu sông Vạc tại xã Yên Nhân, huyện Yên Mô | Nâng cấp bến |
| Sông Càn |
|
|
24 | Bến khách ngang sông, bến đò Càn xã Văn Hải | Nằm tại xã Văn Hải, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
25 | Bến khách ngang sông, bến đò Càn Giữa, xã Kim Mỹ | Nằm tại xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
26 | Bến khách ngang sông, bến đò Chí Cô, xã Kim Mỹ | Nằm tại xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
27 | Bến khách ngang sông, bến đò phà Kim Hải - Hói Đào | Nằm tại xã Kim Hải, huyện Kim Sơn | Nâng cấp bến |
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN NỔI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT | Bến thủy nội địa | Vị trí lý trình đường thủy | Ghi chú |
| Sông Đáy |
|
|
1 | Bến nổi kinh doanh xăng dầu Gia Trấn | Bờ phải sông Đáy tại xã Gia Trấn huyện Gia Viễn. |
|
2 | Bến nổi xăng dầu Khánh An | Đoạn Km62+500-Km62+650 bờ phải sông Đáy tại xã Khánh An, huyện Yên Khánh. |
|
| Sông Vạc |
|
|
1 | Bến nổi xăng dầu Ninh An | Xã Ninh An, huyện Hoa Lư |
|
- 1Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 4491/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát phương tiện thủy nội địa vào, rời cảng, bến thủy nội địa có hành trình hoạt động qua vùng nước cảng biển Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 241/NQ-HĐND sửa đổi các bến thuỷ nội địa tại Điều 1, Nghị quyết 119/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Đê điều 2006
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Quyết định 1112/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 7Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 9Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 14Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 15Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 4491/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát phương tiện thủy nội địa vào, rời cảng, bến thủy nội địa có hành trình hoạt động qua vùng nước cảng biển Đà Nẵng
- 17Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 18Nghị quyết 241/NQ-HĐND sửa đổi các bến thuỷ nội địa tại Điều 1, Nghị quyết 119/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 19Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1798/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết