Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1798/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 14 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1459/TTr-SXD ngày 03/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
TT | Tên thủ tục hành chính |
Xây dựng | |
1 | Lấy ý kiến các cơ quan cấp tỉnh có liên quan đến dự án để thẩm định dự án |
2 | Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình (dự án nhóm B, C) trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
Nhà ở | |
1 | Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư) |
2 | Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án) |
3 | Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính tiền sử dụng đất) |
4 | Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở công vụ do UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư |
5 | Thủ tục thuê nhà ở công vụ |
Hạ tầng kỹ thuật | |
1 | Thủ tục thẩm định và phê duyệt phương án phí thoát nước |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
1. Lấy ý kiến các cơ quan cấp tỉnh có liên quan đến dự án để thẩm định dự án
1.1. Trình tự thực hiện:
Cơ quan đầu mối thẩm định dự án của người quyết định đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiến của cơ quan quản lý ngành, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đến dự án để thẩm định dự án.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị các cơ quan liên quan cho ý kiến về dự án
- Bộ hồ sơ dự án do chủ đầu tư gửi thẩm định, bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định dự án;
+ Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án;
- Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án;
- Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án;
- Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án.
Quá thời hạn nêu trên, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được coi như là đồng ý và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị đầu mối của người quyết định đầu tư bao gồm:
- Cơ quan cấp bộ: đơn vị đầu mối là đơn vị chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư;
- Cấp tỉnh: Sở Kế hoạch Đầu tư;
- Cấp Huyện: đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách thuộc huyện;
- Cấp Xã: đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách thuộc xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh có liên quan đến dự án theo từng tình huống cụ thể
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản có ý kiến về dự án. Nếu không trả lời bằng văn bản thì coi như đồng ý
1.8. Lệ phí: không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình (dự án nhóm B, C, sử dụng vốn ngân sách nhà nước) trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
2.1. Trình tự thực hiện:
Trong quá trình tổ chức thẩm định dự án, cơ quan đầu mối trực thuộc người quyết định đầu tư gửi hồ sơ dự án đến Sở xây dựng để lấy ý kiến về thiết kế cơ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở xây dựng xem xét và có ý kiến bằng văn bản gửi người quyết định đầu tư theo đúng thời hạn quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho ý kiến về thiết kế cơ sở của người quyết định đầu tư.
- Bộ hồ sơ dự án do chủ đầu tư gửi thẩm định, bao gồm:
+ Dự án bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án.
- Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đầu mối trực thuộc cấp quyết định đầu tư, bao gồm:
- Cấp Bộ: đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ (Đối với các dự án nhóm B, C do Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng quyết định đầu tư, nếu thuộc chuyên ngành được Nhà nước giao quản lý thì được tự xem xét thiết kế cơ sở, không phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành);
- Cấp tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cấp huyện: đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách thuộc huyện;
- Cấp xã: đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách thuộc xã.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị chuyên môn thuộc Sở.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản có ý kiến về thiết kế cơ sở.
- Lệ phí cho ý kiến về thiết kế cơ sở
- Mức phí: 25% phí thẩm định dự án
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì thẩm tra, lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện nơi có dự án.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị các cơ quan liên quan cho ý kiến về những nội dung có liên quan.
* Bộ hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng;
- Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: không quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện nơi có dự án.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ý kiến của các cơ quan có liên quan
3.8. Lệ phí: không có
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
4. Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án)
4.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì thẩm tra, lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết), Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án. Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định lập Tờ trình (theo mẫu quy định tại phụ lục số 6 Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng) đề nghị UBND cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị cho ý kiến về những nội dung có liên quan;
* Bộ hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình, bao gồm:
- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 Thông tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng);
- Bản sao văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của UBND cấp tỉnh;
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã);
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư);
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: không quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết), Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và Sở Kiến trúc - Quy hoạch (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ý kiến của các cơ quan liên quan
4.8. Lệ phí: không có
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
5. Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính tiền sử dụng đất)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng chủ trì thẩm định và lấy ý kiến góp ý của các cơ quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết) và UBND cấp huyện nơi có dự án. Thời gian các cơ quan có liên quan trả lời ý kiến tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
a) Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị cho ý kiến về những nội dung có liên quan;
* Bộ hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình, bao gồm:
- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng);
- Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6 Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ;
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Bản sao Văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết); và UBND cấp huyện nơi có dự án.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ý kiến của các cơ quan có liên quan.
5.8. Lệ phí: không có
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
6. Thủ tục lấy ý kiến của một số cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở công vụ do UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư
6.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương thẩm định dự án trước khi trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị cho ý kiến về những nội dung có liên quan;
* Bộ hồ sơ dự án do chủ đầu tư trình, bao gồm:
- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở công vụ (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng);
- Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6 Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ;
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Bản sao Văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: không quy định
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ quan liên quan đến dự án
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ý kiến của các cơ quan liên quan
6.8. Lệ phí: không có
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Các đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở công vụ phải có đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đang công tác (trừ cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ).
- Cơ quan, tổ chức nơi người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ đang công tác tập hợp đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ của các đối tượng và có văn bản gửi Sở Xây dựng.
- Căn cứ quyết định bố trí nhà ở công vụ của cấp có thẩm quyền, của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước; đơn của người thuê nhà ở và văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở, đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở công vụ thực hiện ký hợp đồng cho thuê nhà ở với người thuê hoặc ký hợp đồng với cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ của người thuê;
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: không quy định
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;
- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được luân chuyển hoặc điều động có thời hạn theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền từ địa phương về trung ương, từ trung ương về địa phương hoặc từ địa phương này sang địa phương khác mà có đủ điều kiện theo quy định thì được thuê nhà ở công vụ trong thời gian thực hiện công vụ;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh;
- Giáo viên được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
- Bác sĩ, nhân viên y tế được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo hoặc được cử luân phiên có thời hạn xuống công tác tại bệnh viện, các trung tâm y tế tuyến lưới.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bố trí nhà ở công vụ của cấp có thẩm quyền; hợp đồng cho thuê nhà ở công vụ.
7.8. Lệ phí: không có
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1: Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ theo yêu cầu an ninh.
b) Yêu cầu, điều kiện 2: Các đối tượng khác thuộc diện được thuê nhà ở công vụ phải là người chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
8. Thủ tục thẩm định và phê duyệt phương án phí thoát nước
8.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu công trình thoát nước chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập và trình phương án phí thoát nước.
- Sở Xây dựng các tỉnh, Sở Giao thông công chính các thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án phí thoát nước, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phí thoát nước cho từng đô thị trên địa bàn quản lý sau khi đã thông qua hội đồng nhân dân cùng cấp.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Chưa quy định cụ thể
b) Số lượng hồ sơ: Chưa quy định cụ thể
8.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị thoát nước
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện Thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Sở Giao thông công chính các thành phố trực thuộc trung ương
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt
8.8. Lệ phí: không có
8.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không có
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
8.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
- 1Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 229/QĐ-UBND-HC năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1179/QĐ-UBND.HC công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Quyết định 500/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực xây dựng do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2817/QĐ-UBND và 3732/QĐ-UBND
- 4Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 874/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố lại Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 229/QĐ-UBND-HC năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1179/QĐ-UBND.HC công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Quyết định 500/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực xây dựng do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2817/QĐ-UBND và 3732/QĐ-UBND
- 8Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 874/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố lại Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương Khánh Hòa
Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1798/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra