UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1795/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT, TỈ LỆ 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ NHÀ Ở PHÚC SƠN – GIAI ĐOẠN 2 TẠI HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất đai; Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 V/v phê duyệt QHCTXD, tỉ lệ 1/2000 Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn – giai đoạn 2 tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 về việc cho phép đầu tư dự án Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn – giai đoạn 2 tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 V/v phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập QHCT tỉ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn – giai đoạn 2 tại huyện Vĩnh Tường của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1238/TTr-SXD ngày 28/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết, tỉ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn – giai đoạn 2 tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu tư quy hoạch: Công ty Cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn.
3. Địa điểm, phạm vi quy hoạch:
3.1. Địa điểm: Xã Thượng Trưng, xã Vĩnh Sơn, thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Thổ Tang – huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông giáp đất nông nghiệp xã Vĩnh Sơn;
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp xã Thượng Trưng;
- Phía Nam giáp đường dân sinh và khu dân cư thị trấn Vĩnh tường;
- Phía Bắc giáp khu dân cư thị trấn Thổ Tang.
4. Quy mô, tính chất quy hoạch:
4.1. Tính chất: Là khu vực phát triển thương mại, khu nhà ở đô thị mới hiện đại văn minh được đầu tư xây dựng, hài hoà với môi trường cảnh quan, có hệ thống hạ tầng xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu ở và dịch vụ thương mại cho nhân dân địa phương và khu vực, phù hợp định hướng quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc và quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2. Quy mô lập quy hoạch:
- Diện tích lập quy hoạch: 1.147.400 m2 (114,74 ha). Trong đó:
+ Diện tích khu vực chức năng nhà ở đô thị và dịch vụ thương mại: 982.937m2 (98,2937ha);
+ Diện tích ngoài chức năng nhà ở, thương mại: 164.463 m2 (16,4463ha).
- Quy mô dân số: Khoảng 10.000 người.
5. Nội dung quy hoạch:
5.1. Tổng mặt bằng sử dụng đất:
a. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
A | Khu vực chức năng nhà ở đô thị và dịch vụ thương mại | 982.937 | 100 |
|
1 | Công trình phục vụ công cộng | 134.734 | 13,71 |
|
| Hành chính, văn hoá, y tế | 34.855 |
|
|
| Trường học | 50.519 |
|
|
| Thương mại, dịch vụ | 49.360 |
|
|
2 | Nhà ở | 348.459 | 35,45 |
|
| Nhà thấp tầng | 276.110 | 28,09 |
|
| Nhà xã hội và đất dịch vụ | 72.349 | 7,36 |
|
3 | Cây xanh - TDTT | 153.525 | 15,62 |
|
| Cây xanh – TDTT | 103.793 |
|
|
| Mặt nước | 49.732 |
|
|
4 | Đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 5.427 | 0,55 |
|
5 | Giao thông, bãi đỗ xe | 340.792 | 34,67 |
|
B | Khu vực ngoài chức năng nhà ở đô thị và dịch vụ thương mại | 164.463 |
|
|
1 | Cơ quan, dịch vụ | 110.962 |
|
|
2 | Cây xanh, mặt nước | 19.654 |
|
|
3 | Giao thông, bãi đỗ xe | 23.878 |
|
|
4 | Nhà ở hiện trang | 2.516 |
|
|
5 | Đất nghĩa trang | 7.453 |
|
|
| Tổng cộng | 1.147.400 |
|
|
b. Chi tiết quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Đất nhà ở:
+ Đất nhà ở xã hội, tổng diện tích 34.286m2 gồm lô CU1 và CU2: Xây dựng các công trình nhà ở xã hội dạng chung cư 9 tầng, mật độ xây dựng tối đa 45%;
+ Đất dịch vụ, tổng diện tích 38.063m2 tại 07 lô đất kí hiệu DV1 đến DV7: Xây dựng các công trình nhà ở liên kế chiều cao tối đa 5 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80%.
+ Đất nhà ở liên kế, tổng diện tích 201.983m2 tại 46 lô đất có kí hiệu từ LK1 đến LK45 và LK28’: Xây dựng các công trình nhà ở liên kế chiều cao tối đa 5 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80%.
+ Đất nhà ở có sân vườn, tổng diện tích 74.127m2 tại 15 lô đất có kí hiệu từ BT1 đến BT15: Xây dựng các công trình nhà ở thấp tầng, chiều cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 55%.
+ Đất nhà ở hiện trạng, tổng diện tích 2.516m2 tại các lô đất kí hiệu OC1 đến OC3: Xây dựng các công trình nhà ở thấp tầng, chiều cao tối đa 5 tầng, mật độ xây dựng tối đa theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam năm 2008.
- Đất công trình phục vụ công cộng:
+ Đất nhà văn hoá, trụ sở hành chính khu dân cư, trạm y tế, trung tâm văn hoá thể thao tổng diện tích 34.855m2 tại 07 lô đất kí hiệu CC1 đến CC7: Xây dựng các công trình công cộng chiều cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
+ Đất công trình dịch vụ thương mại tổng diện tích 49.360m2 tại 06 lô đất kí hiệu TM1 đến TM6: Xây dựng các công trình dịch vụ thương mại, chiều cao tối đa 13 tầng, mật độ xây dựng tối đa theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam năm 2008.
+ Đất trường học, tổng diện tích 50.519m2 tại lô đất kí hiệu GD1, GD2 xây dựng các công trình trường mầm non, trường tiểu học, trường THCS chiều cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
- Đất cây xanh – TDTT, mặt nước: Tổng diện tích 173.179m2; bao gồm đất cây xanh – TDTT trong khu ở tổng diện tích 103.793m2 tại 25 lô đất có kí hiệu từ CX1 đến CX25; đất mặt nước, công viên trong khu ở có tổng diện tích 49.732m2 gồm 7 lô đất kí hiệu từ MN1 đến MN7; đất cây xanh –TDTT, mặt nước ngoài khu ở có tổng diện tích 19.654m2 gồm 04 lô đất kí hiệu từ CX26 đến CX28 và MN8;
- Đất cơ quan hiện hữu, đất cơ quan dự kiến xây dựng và đất công trình cộng cộng ngoài khu ở tổng diện tích 110.962m2 gồm 7 lô đất có kí hiệu CQC1, CQC2, CQC3, CQ1, CQ2, CQ3 và CC8 dự kiến xây dựng các công trình chiều cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Đất bãi đỗ xe tổng diện tích 12.904m2 gồm 5 lô đất có kí hiệu BX1 đến BX5 và khu vực đỗ xe nội bộ tại các khu nhà ở chung cư, công trình dịch vụ thương mại, công cộng theo quy định.
- Đất đầu mối kỹ thuật (trạm xử lý nước thải) có diện tích 5.427m2 tại lô đất kí hiệu KT1. Đất nghĩa trang hiện hữu với diện tích 7.453m2.
5.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Tạo ra một khu nhà ở đô thị, dịch vụ công cộng và đất dự kiến xây dựng trụ sở cơ quan với không gian kiến trúc cảnh quan đô thị hiện đại, hài hoà gắn kết với cảnh quan đô thị Vĩnh Tường, Thổ Tang và khu nhà ở Phúc Sơn giai đoạn 1. Các công trình dịch vụ thương mại, nhà ở cao tầng được bố trí chủ yếu trên trục Tỉnh lộ 304 và các trục đường chính của khu đô thị tại trục không gian chính của khu vực. Công trình kiến trúc được xây dựng với dạng kiến trúc hiện đại phù hợp chức năng nhà ở và dịch vụ công cộng. Sau khi đồ án QHCT được phê duyệt, trước khi xây dựng công trình phải thực hiện xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
5.3. Chuẩn bị kỹ thuật khu đất:
- San nền: Giải pháp san nền dựa trên cơ sở địa hình tự nhiên, cao độ hiện trạng nền xây dựng các khu vực lân cận và giải pháp thiết kế giao thông, sử dụng đất. Hướng thoát nước chính về phía nam và phía đông. Cao độ thiết kế san nền cao nhất 14.40m, thấp nhất 10.40m.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được phân thành 02 lưu vực, lưu vực phía bắc và lưu vực phía nam; hướng thoát nước về phía nam và phía đông vào hồ điều hoà xây dựng mới sau đó thoát ra sông Phan. Sử mạng lưới đường ống thoát nước mưa kín, đặt dưới vỉa hè các tuyến đường với kích thước B400, B500, B600, B700, B800, cống hộp 2000x2000 và kênh đào thu gom nước mưa của khu vực và lân cận; hệ thống các công trình thoát nước khác gồm các cửa xả, giếng thăm, hố thu nước.
5.4. Hệ thống giao thông, chỉ giới xây dựng:
- Mạng lưới đường: Các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch được bố trí với các mặt cắt sau:
+ Mặt cắt 1-1: B = 24,0m (4,5+15,0+4,5);
+ Mặt cắt 2-2: B = 27,0m (5,0+7,5+2,0+7,5+5,0);
+ Mặt cắt 3-3: B = 19,5m (4,5+10,5+4,5);
+ Mặt cắt 4-4: B = 16,5m (4,5+7,5+4,5);
+ Mặt cắt 4’-4’: B = 16,5m (3,0+10,5+3,));
+ Mặt cắt 5-5: B=50,0 m (3,5+8,0+5,0+7,5+2,0+7,5+5,0+8,0+3,5);
- Chỉ giới xây dựng: Đối với nhà ở và công trình cộng cộng thấp tầng chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 3,0m so với chỉ giới đường đỏ tại các trục đường; đối với các công trình nhà ở cao tầng, công trình dịch vụ thương mại cao trên 7 tầng chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ tại các trục đường; nhà ở hiện trạng cải tạo chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
5.5. Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: Trạm biến áp 100KV Vĩnh Tường, dự kiến từ đường dây 10KV hiện có chạy qua khu vực, dự kiến nâng cấp thành đường dây 22KV và di chuyển về các tuyến đường theo quy hoạch. Xây dựng đường dây cáp ngầm 22KV cung cấp cho trạm biến áp của khu dân cư.
- Xây mới 15 trạm biến áp có tổng dung lượng 14.020KVA, trạm kiểu Kiok. Lưới điện hạ thế 380/220KV sử dụng cáp ngầm trong tuynel kỹ thuật cung cấp diện cho các đơn vị sử dụng.
5.6. Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước dự kiến từ nhà máy cấp nước Việt Xuân. Xây dựng đường ống D400 dọc Tỉnh lộ 304 cung cấp nước sạch cho dự an.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế mạng vòng, mạng nhánh và đường ống cấp nước phân phối có đường kính ống D40, D50, D63, D75, D100, D150, D250 và D400 cung cấp nước sạch cho các hộ sử dụng. Các tuyến đường ống được đặt trên vỉa hè các tuyến đường trong khu vực. Hệ thống cứu hỏa được thiết kế đồng bộ, nguồn nước từ các đường ống D100 trở lên.
5.7. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường (VSMT):
- Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng hoàn toàn với thoát nước mưa. Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu vào hệ thống cống thoát nước thải D200, D300 đặt trên vỉa hè và đổ vào hệ thống thoát nước thải D400, D500 đưa về trạm xử lý nước thải của dự án đảm bảo tiêu chuẩn sau đó đổ ra hồ điều hoà của khu vực.
- Vệ sinh môi trường: Rác thải sinh hoạt hàng ngày được thu gom, phân loại và chuyển về khu xử lý chất thải rắn (CTR) tập trung của địa phương.
5.8. Hệ thống thông tin liên lạc:
Được quy hoạch đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Quy mô được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài; xây dựng hệ thống cáp ngầm phục vụ các mạng truyền hình, bưu điện, internet…
5.9. Tổng hợp đường dây đường ống :
Sử dụng tuynel kỹ thuật sử dụng chung cho các đường dây đường ống kỹ thuật theo yêu cầu.
6. Đánh giá môi trường chiến lược.
Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước thải, nước mưa; thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng, thu gom triệt để lượng chất thải phát sinh hàng ngày. Xây dựng quy chế, quy định về vệ sinh môi trường khu vực; giáo dục dân cư trong khu nhà ở có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, hạn chế gây ô nhiễm, thực hiện tốt các chương trình vệ sinh cộng đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo QHCTXD TL1/500 được phê duyệt tại quyết định này, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt. Giao UBND huyện Vĩnh Tường phối hợp với Sở Xây dựng, chủ đầu tư quy hoạch (Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn) tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết TL1/500.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Vĩnh Tường; UBND các xã, thị trấn: Thổ Tang, Vĩnh Tường, Thượng Trưng, Vĩnh Sơn; Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 107/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì - Hà Nội), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 05/2000/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp nhà ở Hồ Linh Đàm Tỷ lệ: 1/500 (Khu 160,09ha-Địa điểm: Xã Đại Kim, Xã Hoàng Liệt-Huyện Thanh Trì) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 04/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, tỉ lệ 1:500 Khu 106,09 Ha - Địa điểm: Xã Đại Kim - Xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 75/1999/QĐ.UBT phê duyệt thiết kế Quy hoạch chi tiết mở rộng khu dân cư trung tâm thương mại Cái Khế - thành phố Cần Thơ - tỉnh Cần Thơ
- 1Quyết định 107/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì - Hà Nội), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 05/2000/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp nhà ở Hồ Linh Đàm Tỷ lệ: 1/500 (Khu 160,09ha-Địa điểm: Xã Đại Kim, Xã Hoàng Liệt-Huyện Thanh Trì) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 04/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, tỉ lệ 1:500 Khu 106,09 Ha - Địa điểm: Xã Đại Kim - Xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 75/1999/QĐ.UBT phê duyệt thiết kế Quy hoạch chi tiết mở rộng khu dân cư trung tâm thương mại Cái Khế - thành phố Cần Thơ - tỉnh Cần Thơ
Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết, tỉ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn – giai đoạn 2 tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1795/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực