- 1Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 03/2008/TT-BCT hướng dẫn Quyết định 55/2007/QĐ-TTg về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1787/2009/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 28 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN CỦA TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 46/TTr-SCT ngày 19 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thuộc các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh, có doanh thu sản xuất công nghiệp của các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tối thiểu bằng 50% tổng doanh thu sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp được hưởng chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên thực hiện theo Điều 2, Quyết định 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 03/2008/TT- BTC ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công Thương và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Công Thương:
a) Làm cơ quan đầu mối trong việc cung cấp thông tin, tiếp nhận hồ sơ đề nghị được hỗ trợ của các doanh nghiệp tại tỉnh để giải quyết hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương giải quyết.
b) Theo dõi và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ bổ sung, điều chỉnh các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của địa phương phù hợp với đặc thù của tỉnh.
c) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn các thủ tục nhận hỗ trợ từ các cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 03/2008/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công Thương.
d) Định kỳ hàng năm và 05 năm lập danh sách các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn và danh mục các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù hợp với danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn ban hành kèm theo Quyết định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh để tập trung chỉ đạo thực hiện.
e) Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, bao gồm: giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website của Sở Công Thương, hỗ trợ trưng bày sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm của địa phương…
f) Xây dựng quy chế sử dụng ngân sách hỗ trợ sản xuất thử nghiệm (sản phẩm mới; nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu) đối với các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tại địa phương nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp.
g) Định kỳ tổng hợp, đánh giá và báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg và Thông tư số 03/2008/TT-BCT theo quy định.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với các Sở: Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý Khu kinh tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tại Phú Yên và các sở, ngành liên quan khác căn cứ các văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý của các Bộ, ngành Trung ương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới cơ chế chính sách của tỉnh nhằm đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020.
b) Phối hợp xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của cơ quan đầu mối.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại tỉnh Phú Yên; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN CỦA TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT | Tên ngành | 2009-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | |||
CN ưu tiên | CN mũi nhọn | CN ưu tiên | CN mũi nhọn | CN ưu tiên | CN mũi nhọn | ||
1 | Dệt may, nguyên phụ liệu | x |
| x |
| x |
|
2 | Da giày, nguyên phụ liệu | x |
| x |
| x |
|
3 | Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống…; nhựa kỹ thuật) | x |
|
|
|
|
|
4 | Chế biến nông, lâm, thủy hải sản | x |
| x |
| x |
|
5 | Khai thác, chế biến bauxite nhôm | x |
| x |
|
|
|
6 | Hóa chất (hóa chất cơ bản, phân bón, phân hữu cơ vi sinh, hóa dầu, hóa dược) | x |
| x |
| x |
|
7 | Thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin | x |
| x |
|
| x |
8 | Sản phẩm từ công nghệ mới (năng lượng mới, năng lượng tái tạo, công nghiệp phần mềm, nội dung số) | x |
| x |
|
| x |
9 | Cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tàu, thiết bị toàn bộ, máy nông nghiệp, cơ điện tử) |
| x |
| x |
| x |
- 1Quyết định 4135/QĐ-UBND năm 2008 về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 2376/2008/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 25/2008/QĐ-UBND phê duyệt danh mục bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 2453/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Danh mục các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020
- 1Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 03/2008/TT-BCT hướng dẫn Quyết định 55/2007/QĐ-TTg về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 4135/QĐ-UBND năm 2008 về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 2376/2008/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 25/2008/QĐ-UBND phê duyệt danh mục bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 2453/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Danh mục các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020
Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 1787/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Thị Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực