Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1786/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên Ban Chỉ đạo chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo) được thành lập theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo
Nhiệm vụ, quyền hạn của của Ban Chỉ đạo thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; cụ thể như sau:
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thống nhất việc triển khai thực hiện các dự án, đề án trong chương trình, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế, theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định của pháp luật;
2. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các sở ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong việc triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
3. Tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh định kỳ hàng năm và theo từng giai đoạn triển khai của kế hoạch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế và từng giai đoạn phát triển của địa phương;
5. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo do Trưởng ban chỉ đạo quyết định.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan giúp việc Ban chỉ đạo
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực, giúp Trưởng ban chỉ đạo điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Tổ chuyên gia liên ngành:
- Có thành viên là cán bộ công chức của các sở, ban ngành có thành viên tham gia Ban chỉ đạo. Thành viên Tổ chuyên gia liên ngành do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cử, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm;
- Xây dựng chương trình kế hoạch hoạt động trình Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Là đầu mối liên hệ công tác giữa Ban chỉ đạo với các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện và phối hợp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Tổ chức các hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ban chỉ đạo;
- Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện và phối hợp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban chỉ đạo phân công.
Điều 4. Sử dụng con dấu
Trưởng Ban chỉ đạo sử dụng con dấu Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng Ban và các ủy viên Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của sở, ban, ngành mình trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động trong nội dung chương trình, kế hoạch và phạm vi trách nhiệm được giao.
Chương II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 5. Trưởng ban chỉ đạo
1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo; giao nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc;
2. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban chỉ đạo;
3. Quyết định toàn bộ những nội dung quan trọng nhằm đảm bảo triển khai thực hiện hiệu quả chương trình, kế hoạch;
4. Quyết định mời đơn vị tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn, triển khai thực hiện khi có nhu cầu nhằm đảm bảo thực hiện tốt chương trình, kế hoạch theo quy định của nhà nước;
5. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo.
Điều 6. Phó Trưởng ban chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban trực tiếp điều hành các hoạt động chung của Ban chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt;
2. Giúp Trưởng ban đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách đảm bảo cơ sở pháp lý để triển khai các hoạt động của chương trình, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
3. Kiểm tra, báo cáo Trưởng ban chỉ đạo về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
4. Thừa ủy quyền Trưởng ban chỉ đạo xử lý công việc thường xuyên của Ban chỉ đạo; tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất;
5. Phụ trách Tổ chuyên gia liên ngành; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ chuyên gia liên ngành;
6. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban chỉ đạo và pháp luật về các hoạt động điều phối và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch trong phạm vi, nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Ủy viên Ban chỉ đạo
1. Thực hiện những nhiệm vụ về triển khai công tác ứng phó với biến đổi khí hậu do Trưởng ban chỉ đạo phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban chỉ đạo;
2. Phối hợp chặt chẽ với thường trực Ban chỉ đạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
3. Chịu trách nhiệm theo dõi, phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện, nghiên cứu, đề xuất báo cáo Sở, ngành, đia phương và Ban chỉ đạo các giải pháp thúc đẩy thực hiện. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện một số dự án được Trưởng ban chỉ đạo giao. Các thành viên Ban chỉ đạo được sử dụng bộ máy của đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ làm việc
Các thành viên Ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân đối với lĩnh vực công tác được giao, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số.
Điều 9. Chế độ họp
1. Ban chỉ đạo họp định kỳ 6 tháng một lần. Trường hợp cần thiết, Trưởng ban chỉ đạo có thể triệu tập họp bất thường;
2. Trước khi họp Ban chỉ đạo, Trưởng ban thông báo đến các thành viên trong Ban trước 03 ngày làm việc;
3. Thành phần cuộc họp, ngoài thành viên Ban chỉ đạo, có thể mời thêm các đại biểu liên quan là các nhà khoa học, đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan v.v… Các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp, trường hợp không thể dự họp phải ủy quyền cho cán bộ đủ thẩm quyền tham dự như một thành viên chính thức và chịu trách nhiệm về ủy quyền của mình; đồng thời phải thực hiện kết luận của Ban chỉ đạo;
4. Trưởng ban chỉ đạo chủ trì hoặc có thể ủy quyền cho Phó Trưởng ban chỉ đạo chủ trì cuộc họp;
5. Trên cơ sở thảo luận tập thể của các thành viên Ban chỉ đạo, Trưởng ban Ban chỉ đạo quyết định và kết luận những nội dung phiên họp.
Điều 10. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ 06 tháng một lần hoặc đột xuất, các thành viên Ban chỉ đạo báo cáo Trưởng ban chỉ đạo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, đề xuất những vấn đề phát sinh gửi Cơ quan thường trực (Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 20 tháng 06 và trước ngày 20 tháng 11 hàng năm (trường hợp báo cáo đột xuất thì theo thời hạn yêu cầu báo cáo) tổng hợp báo cáo tại các phiên họp Ban chỉ đạo;
2. Hàng năm, Ban chỉ đạo tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chung, hoặc từng đề án, hoạt động trong:
- Các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia;
- Kế hoạch hành động.
3. Thời gian, địa điểm kiểm tra do Trưởng ban quyết định; Cơ quan thường trực thông báo cho các thành viên thực hiện.
Điều 11. Trang thiết bị và kinh phí hoạt động
1. Trang thiết bị phục vụ hoạt động và phụ cấp làm việc kiêm nhiệm của Ban chỉ đạo và Tổ chuyên gia liên ngành thực hiện theo chế độ quy định hiện hành;
2. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo do ngân sách nhà nước cấp và bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Sở Tài nguyên và Môi trường và các nguồn vốn hỗ trợ khác.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Quy chế này áp dụng cho các thành viên Ban chỉ đạo
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ban ngành, địa phương
Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thực hiện chức năng quyền hạn theo quy định có liên quan đến việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 14. Trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện
Phó Trưởng ban chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Bổ sung, sửa đổi Quy chế
Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi Quy chế, Phó Trưởng ban báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo xem xét tại cuộc họp Ban Chỉ đạo gần nhất để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định./
- 1Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động của tỉnh Hà Nam triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 5400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015
- 5Quyết định số 1356/QĐ-UBND năm 2013 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 33/QĐ-UBND-TL năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động của tỉnh Hà Nam triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 5400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015
- 8Quyết định số 1356/QĐ-UBND năm 2013 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 33/QĐ-UBND-TL năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1786/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra