Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND | Long Xuyên, ngày 12 tháng 7 năm 2010 |
Căn cứ công văn số 1829/BTNMT-KH ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) và năm 2011 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
Căn cứ điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015), cụ thể như sau:
A. Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2010
I. Nhiệm vụ được giao năm 2010
Số TT | Tên nhiệm vụ | Kinh phí thực hiện | Mức độ hoàn thành (%) |
01 | Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang giai đoạn 2009 - 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh AG |
| 100 |
02 | Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang | 147,426 | 100 |
03 | Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 | 551 | 100 |
04 | Lập Quy hoạch sử dụng đất tỉnh An Giang đến năm 2020 có tính toán thích ứng với biến đổi khí hậu | 2.339,739 | 100 |
05 | Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 | 160 | 100 |
II. Đánh giá tình hình thực hiện năm 2010
1. Công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện
Nhận thức được tầm quan trọng của ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến phát triển kinh tế, xã hội và môi trường đối với nước ta, cũng như khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh An Giang nói riêng, Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã có những chỉ đạo cụ thể đến các ngành chức năng của tỉnh trong việc xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực phát triển, cũng như bảo vệ đời sống của dân cư khu vực, nhằm đưa ra những giải pháp hợp lý trong công tác quản lý, điều hành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh như: Chỉ đạo xây dựng Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang giai đoạn 2009 - 2020; Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang; Chỉ đạo xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch ngành phải gắn với nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu.
Bên cạnh đó, để tập trung quản lý, thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối xây dựng kế hoạch hành động cho toàn tỉnh nhằm phục vụ triển khai các nhiệm vụ trên toàn tỉnh.
Song song đó, để từng bước tiếp cận về thông tin và gửi thông điệp về sự cần thiết huy động nhiều nguồn lực cùng tham gia trong công tác này, Tỉnh cũng đã phối hợp Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam và Đại sứ quán Thụy Điển - Hà Nội tổ chức Hội thảo Hợp tác đối tác An Giang - Thụy Điển về môi trường, năng lượng tái tạo và biến đổi khí hậu tại tỉnh An Giang. Thông qua Hội thảo đã giúp một số cán bộ quản lý thuộc các ngành tỉnh, huyện và một số doanh nghiệp hoạt động trong ngành chế biến thủy sản từng bước tiếp cận thông tin có liên quan trong lĩnh vực này.
2.1. Kết quả thực hiện đến hết tháng 6 năm 2010
- Xây dựng và phê duyệt Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang giai đoạn 2009-2020 theo Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh An Giang.
- Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đã cơ bản hoàn thành. Hiện đang trong giai đoạn xem xét, phê duyệt để làm căn cứ tổ chức thực hiện các mục tiêu, chương trình, dự án.
- Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 với nhiều chương trình, dự án nhằm mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thông qua.
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh An Giang đến năm 2020 có thích ứng với biến đổi khí hậu đang được thực hiện. Dự kiến hoàn thành và thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2010.
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
2.2. Kế hoạch triển khai 6 tháng cuối năm 2010
- Phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh An Giang như: thành lập Ban chỉ đạo của tỉnh, Tổ chuyên môn giúp việc về ứng phó với Biến đổi khí hậu.
- Phân công nhiệm vụ đối với từng sở ngành tỉnh và Ủy bản nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án, nội dung theo Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu được duyệt.
- Triển khai thực hiện Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 với nhiều chương trình, dự án phục vụ mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Trình Chính phủ phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất tỉnh An Giang đến năm 2020 có tính toán thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Triển khai lập Quy hoạch sử dụng đất cho 04 huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh có tính toán thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Huy động các nguồn lực thực hiện
Công tác ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh An Giang mới chỉ ở những bước đầu tiên của việc quản lý và triển khai thực hiện nên các công trình, dự án phục vụ cho mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu gần như chưa có mà chỉ dừng lại ở mức sử dụng ngân sách tỉnh để xây dựng các kế hoạch, chương trình nhằm làm cơ sở xin hỗ trợ từ Trung ương và hỗ trợ đầu tư từ các tổ chức trong và ngoài nước.
4. Những tồn tại trong quá trình thực hiện và nguyên nhân
4.1. Những tồn tại
- Biến đổi khí hậu là lĩnh vực tương đối mới đối với tỉnh An Giang nên quá trình triển khai xây dựng các kế hoạch, chương trình còn nhiều bất cập, lúng túng nên dẫn đến mất nhiều thời gian.
- Nguồn kinh phí của địa phương rất hạn chế, trong khi phải đầu tư cho rất nhiều lĩnh vực nhằm phục vụ phát triển hài hòa các ngành, các lĩnh vực của tỉnh nên việc đầu tư cho nghiên cứu, xây dựng các chương trình, kế hoạch thích ứng với Biến đổi khí hậu không nhiều cũng phần nào ảnh hưởng đến sự chuẩn bị của tỉnh cho công tác này.
- Đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao, am hiểu về tác động của biến đổi khí hậu của tỉnh hầu như rất ít, đồng thời việc thiếu thông tin định hướng trong việc xây dựng các dự án trọng tâm ứng phó với biến đổi khí hậu để có thể thu hút đầu tư kinh phí từ các nguồn lực quốc tế nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình triển khai.
4.2. Nguyên nhân
- Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, cũng như các nhà khoa học trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh còn rất hạn chế cả về số lượng và chất lượng nên dẫn đến lúng túng khi tổ chức thực hiện.
- Nguồn kinh phí để đầu tư các công trình, dự án trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu rất hạn chế, trong khi nhu cầu là rất lớn.
5. Bài học kinh nghiệm về quản lý và đề xuất giải pháp cần thiết trong giai đoạn tiếp theo
5.1. Bài học kinh nghiệm
- Để thực hiện tốt công tác quản lý, cần tập trung đầu mối vào một ngành trực tiếp quản lý việc thực hiện để tránh việc đầu tư dàn trãi, trùng lắp vừa mất thời gian, đồng thời hiệu quả mang lại cũng không cao.
- Cần có sự phối hợp tốt với các viện trường, các nhà khoa học trong lĩnh vực ứng phó với Biến đổi khí hậu cả trong và ngoài nước để nghiên cứu, đề xuất các chương trình, dự án thật khả thi, hiệu quả.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ quốc tế để đầu tư các dây chuyền sản xuất tiến tiến, hiện đại vừa phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, vừa góp phần bảo vệ môi trường.
- Cần có sự phối hợp trong toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong vấn đề ứng phó với Biến đổi khí hậu để có những tính toán đầu tư thập phù hợp mà vẫn đảm bảo mục tiêu đề ra.
5.2. Đề xuất, kiến nghị
- Kiến nghị với Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Tăng cường đầu tư, hỗ trợ cho tỉnh An Giang bằng các nguồn vốn Trung ương, cũng như giúp tỉnh trong việc kêu gọi tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm thực hiện các công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu theo kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) và năm 2011 nhằm phục vụ phát triển bền vững các ngành và các lĩnh vực.
+ Hỗ trợ tỉnh trong việc định hướng xây dựng các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng có khả năng tìm được nguồn tài trợ quốc tế.
+ Hỗ trợ kinh phí cho tỉnh An Giang trong việc xây dựng kế hoạch hành động cụ thể ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Phối hợp cùng các Bộ ngành trung ương nghiên cứu mở nhiều lớp đào tạo ngắn hạn về kiến thức ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ, công chức toàn ngành, song song với việc phối hợp với các Viện, Trường đại học để mở các chương trình đào tạo chính quy trong lĩnh vực này nhằm từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, các nhà khoa học ngày càng có chuyên môn cao, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng để thực hiện việc nghiên cứu, quản lý được tốt hơn.
+ Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo lồng ghép những kiến thức về biến đổi khí hậu vào trường học nhằm tạo sự nhận thức cho học sinh về vấn đề này.
- Các Bộ ngành Trung ương cần có những cơ chế, chính sách khuyến khích, cơ chế tài chính cụ thể cho công tác nghiên cứu, thực hiện đầu tư các công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm thu hút được nhiều thành phần xã hội tham gia vào công tác này.
B. Đề xuất Kế hoạch thực hiện 5 năm (2011 - 2015) và năm 2011
I. Đề xuất kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (theo mẫu Phụ lục 1 đính kèm).
II. Đề xuất kế hoạch năm 2011 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm).
C. Thông tin về các chương trình, dự án, đề tài, nhiệm vụ về biến đổi khí hậu ngoài phạm vi của Chương trình đã, đang và sẽ triển khai: Trình bày tại Phụ lục 3 (đính kèm).
D. Đề xuất danh mục các dự án liên quan đến biến đổi khí hậu để vận động tài trợ quốc tế: Trình bày tại Phụ lục 4 (đính kèm).
Đ. Thông tin về đơn vị đầu mối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu: Trình bày tại phụ lục 5 (đính kèm).
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Số TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu đạt được | Nội dung chính | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí | Nguồn kinh phí | Thời gian thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
01 | Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh An Giang giai đoạn 2010 - 2011 | Phát triển ngành khí sinh học bền vững mang tính thị trường nhằm cải thiện cuộc sống người dân nông thôn | - Đào tạo, nâng cao nhận thức về công nghệ khí sinh học. - Triển khai xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học cho các hộ chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | Xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học nấp cố định vòm trong chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | 1.000 | Tài trợ quốc tế + Tỉnh đối ứng | 2010 - 2011 |
02 | Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020 | Đánh giá chi tiết các tác động của BĐKH làm cơ sở thực hiện các nội dung, chương trình, dự án một cách hiệu quả | - Nghiên cứu những tác động của biến đổi khí hậu đến năm 2020. - Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội dung, chương trình. dự án thực hiện đến năm 2020. | Kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020. | 2.000 | Ngân sách TW 50 % + Tỉnh 50% | 2011 |
03 | Dự án xây dựng 5 trạm quan trắc tự động | Giám sát, cảnh báo kịp thời môi trường, chất lượng nước nước mặt | Xây dựng 05 hệ thống quan trắc môi trường nước mặt. | Hệ thống quan trắc môi trường, chất lượng nước mặt trên toàn tỉnh. | 29.155 | Tài trợ quốc tế | 2011-2012 |
04 | Xây dựng hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí tỉnh An Giang | Giám sát, cảnh báo kịp thời điểm biến chất lượng nước dưới đất và không khí. | Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nưới dưới đất và không khí. | Hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí trên toàn tỉnh. | 6.000 | Tài trợ quốc tế hoặc Ngân sách TW | 2011 - 2012 |
05 | Dự án “Sử dụng hiệu quả năng lượng từ việc chuyển đổi công nghệ lò nung cho 1600 lò gạch trên địa bàn tỉnh An Giang | - Tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả và chất lượng sản xuất. - Hạn chế khí thải góp phần bảo vệ môi trường | Hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ trong việc tái sử dụng năng lượng từ lò gạch. | Tái sử dụng năng lượng từ lò gạch công nghệ mới để phục vụ sản xuất, góp phần hạn chế khí thải. | 215.000 | Tài trợ quốc tế | 2011 - 2012 |
06 | Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang đến năm 2020 | Sử dụng hiệu quả, hợp lý và bảo vệ bền vững tài nguyên nước | Nghiên cứu, xây dựng các phương án quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước theo các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở kết quả điều tra hiện trạng. | - Báo cáo quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang đến năm 2020. - Bản đồ quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2020. | 2.000 | Ngân sách tỉnh | 2012 - 2013 |
07 | Dự án quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với biến đổi khí hậu | Phục vụ phát triển kinh tế và an sinh xã hội | - Điều tra, khảo sát hiện trạng hệ thống đô thị trong tỉnh. - Xây dựng quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh thích ứng với BĐKH | - Báo cáo quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với BĐKH và các bản đồ kèm theo. - Đầu tư chỉnh trang đô thị theo quy hoạch. | 1.500.000 | Tài trợ quốc tế | 2010 - 2010 |
08 | Chương trình truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức | Nâng cao nhận thức của người dân về ứng phó với BĐKH | - Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH. - Phối hợp với báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng, liên tịch với các ngành, đoàn thể thực hiện tuyên truyền. - Tổ chức các hội thi về BĐKH. | - Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH. - Có kế hoạch phổ biến kiến thức bằng nhiều phương tiện để người dân trong toàn tỉnh nắm được và ứng phó với diễn biến của BĐKH. | 2.500 | Ngân sách tỉnh | 2011 - 2015 |
09 | Dự án ngăn mặn biển Tây bảo vệ sản xuất | Phòng chống xâm nhập mặn từ biển Tây, bảo vệ sản xuất vụ Hè Thu | Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn | 10 hệ thống cống ngăn mặn | 60.000 | Ngân sách TW | 2011 - 2015 |
10 | Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Chợ Mới | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380.000 | Tài trợ quốc tế | 2011 - 2015 |
11 | Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Thoại Sơn | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380.000 | Tài trợ quốc tế | 2011 - 2015 |
12 | Dự án Quản lý nước và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang | Cải thiện quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trong các vùng sản xuất nông nghiệp, rừng tràm nhằm nâng cao khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trước BĐKH | - Hiểu biết về động thải dòng chảy và chất lượng nước sông Tiền, sông Hậu. - Thiết lập cơ chế hợp tác, điều phối quản lý tài nguyên nước với tỉnh Kiên Giang. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước. | 130.350 | Tài trợ quốc tế (GTZ) | 2011 - 2015 |
|
13 | Dự án phát triển vật liệu xây dựng không nung theo cơ chế phát triển sạch CDM | Thay thế vật liệu đất nung, tiết kiệm đất nguyên liệu, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính | Xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung với công nghệ tiên tiến | Có các loại sản phẩm gạch xi măng, gạch nhẹ, gạch từ bê tông bọt,... | 10.000 | Tài trợ quốc tế (Úc) | 2012 - 2015 |
14 | Dự án bảo tồn phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học toàn tỉnh An Giang | Bảo tồn, phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học trên toàn tỉnh. | - Điều tra, khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng các khu rừng đất ngập nước. - Khoanh vùng các khu rừng, đất ngập nước để phục hồi, bảo tồn trước nguy cơ của BĐKH | Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học cho 14 khu rừng và đất ngập nước trên toàn tỉnh theo Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh. | 1.060.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
15 | Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang kết hợp tái định cư các hộ dân sống trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông | Tạo dòng chảy ổn định cho các sông nhằm hạn chế sạt lở. | - Đo đạc, khảo sát phân vùng sạt lở. - Nạo vét, khơi dòng để tạo dòng chảy ổn định giảm nguy cơ sạt lở. - Tận dụng lượng nạo vét san lấp khu dân cư mới để tái định cư cho dân ở vùng sạt lở. | - Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang. - Tạo dòng chảy ổn định hạn chế sạt lở. - Xây dựng các khu dân cư để tái định cư cho dân vùng sạt lở. | 110.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
16 | Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên thích ứng với Biến đổi khí hậu | Đảm bảo đủ nước cho sản xuất nông nghiệp vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên. | Khơi dòng, điều phối lưu lượng nước thích ứng với BĐKH | Xây dựng hệ thống thủy lợi cho vùng cao Tri Tôn và Tịnh Biên | 100.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
17 | Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước sinh hoạt cho cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn. | Đảm bảo đủ nước sinh hoạt cho đồng bào vùng núi Tri Tôn | Tích trữ và điều phối nước sinh hoạt cho các khu dân cư miền Núi huyện Tri Tôn | Xây dựng một số hồ chứa nước cho vùng Núi Tri Tôn | 19.500 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
18 | Dự án xây dựng mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn thuộc huyện Tịnh Biên | Đảm bảo nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tịnh Biên | Cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho huyện Tịnh Biên | Mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn | 20.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
19 | Mô hình quản lý hiệu quả các công trình thủy lợi cho vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn | Sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn, Tịnh Biên tiết kiệm, hiệu quả | Quản lý và điều phối trữ lượng nước một cách thích hợp | Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn. | 8.500 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2014 |
20 | Dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú tỉnh An Giang bảo vệ vùng sản xuất lúa | - Ngăn chặn lũ, bảo vệ vùng sản xuất lúa huyện An Phú. - Tạo vùng sản xuất lúa có đê bao để kiểm soát lũ. | - Lập dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu huyện An Phú. - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ. | Hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú bảo vệ vùng sản xuất lúa | 300.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
21 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị thành phố Long Xuyên | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thành phố Long Xuyên | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Long Xuyên. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Long Xuyên. | Xây dựng công trình kiểm soát lũ bảo vệ thành phồ Long Xuyên | 220.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
22 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Tân Châu | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Tân Châu | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Tân Châu - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Tân Châu. | Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị xã tân Châu | 180.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
23 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Châu Đốc | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Châu Đốc | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Châu Đốc. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Châu Đốc. | Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị xã Châu Đốc | 180.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
24 | Phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn tỉnh An Giang | Cung cấp đủ nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư trên toàn tỉnh | Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn | Hệ thống cấp nước sạch tại các khu dân cư nông thôn | 18.000 | Tài trợ quốc tế | 2012 - 2015 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 4.934.005 |
|
|
Số TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu đạt được | Nội dung chính | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí | Nguồn kinh phí | Thời gian thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
01 | Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh An Giang giai đoạn 2010 - 2011 | Phát triển ngành khí sinh học bền vững mang tính thị trường nhằm cải thiện cuộc sống người dân nông thôn | - Đào tạo, nâng cao nhận thức về công nghệ khí sinh học. - Triển khai xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học cho các hộ chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | Xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học nấp cố định vòm trong chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | 1.000 | Tài trợ quốc tế + Tỉnh đối ứng | 2010 - 2011 |
02 | Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020 | Đánh giá chi tiết các tác động của BĐKH làm cơ sở thực hiện các nội dung, chương trình, dự án một cách hiệu quả | - Nghiên cứu những tác động của biến đổi khí hậu đến năm 2020. - Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội dung, chương trình. dự án thực hiện đến năm 2020. | Kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020. | 2.000 | Ngân sách TW 50 % + Tỉnh 50% | 2011 |
03 | Dự án xây dựng 5 trạm quan trắc tự động | Giám sát, cảnh báo kịp thời môi trường, chất lượng nước nước mặt | Xây dựng 05 hệ thống quan trắc môi trường nước mặt. | Hệ thống quan trắc môi trường, chất lượng nước mặt trên toàn tỉnh. | 29.155 | Tài trợ quốc tế | 2011-2012 |
04 | Xây dựng hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí tỉnh An Giang | Giám sát, cảnh báo kịp thời điểm biến chất lượng nước dưới đất và không khí. | Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nưới dưới đất và không khí. | Hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí trên toàn tỉnh. | 6.000 | Tài trợ quốc tế hoặc Ngân sách TW | 2011 - 2012 |
05 | Dự án “Sử dụng hiệu quả năng lượng từ việc chuyển đổi công nghệ lò nung cho 1600 lò gạch trên địa bàn tỉnh An Giang | - Tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả và chất lượng sản xuất. - Hạn chế khí thải góp phần bảo vệ môi trường | Hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ trong việc tái sử dụng năng lượng từ lò gạch. | Tái sử dụng năng lượng từ lò gạch công nghệ mới để phục vụ sản xuất, góp phần hạn chế khí thải. | 215.000 | Tài trợ quốc tế | 2011 - 2012 |
06 | Chương trình truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức | Nâng cao nhận thức của người dân về ứng phó với BĐKH | - Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH. - Phối hợp với báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng, liên tịch với các ngành, đoàn thể thực hiện tuyên truyền. - Tổ chức các hội thi về BĐKH. | - Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH. - Có kế hoạch phổ biến kiến thức bằng nhiều phương tiện để người dân trong toàn tỉnh nắm được và ứng phó với diễn biến của BĐKH. | 500 | Ngân sách tỉnh | 2011 |
07 | Dự án ngăn mặn biển Tây bảo vệ sản xuất | Phòng chống xâm nhập mặn từ biển Tây, bảo vệ sản xuất vụ Hè Thu | Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn | 10 hệ thống cống ngăn mặn | 60.000 | Ngân sách TW | 2011 - 2015 |
08 | Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Chợ Mới | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380.000 | Tài trợ quốc tế | 2011 - 2015 |
09 | Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Thoại Sơn | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380.000 | Tài trợ quốc tế | 2011 - 2015 |
10 | Dự án Quản lý nước và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang | Cải thiện quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trong các vùng sản xuất nông nghiệp, rừng tràm nhằm nâng cao khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trước BĐKH | - Hiểu biết về động thải dòng chảy và chất lượng nước sông Tiền, sông Hậu. - Thiết lập cơ chế hợp tác, điều phối quản lý tài nguyên nước với tỉnh Kiên Giang. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước. | 130.350 | Tài trợ quốc tế (GTZ) | 2011 - 2015 |
|
| TỔNG CỘNG |
|
| 1.204.005 |
|
|
|
Sồ TT | Tên chương trình, dự án, đề tài, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Nguồn kinh phí |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
01 | Dự án nạo vét khơi dòng cho nhánh sông Hậu đoạn chảy qua cù lao Phó Ba và Mỹ Hòa Hưng | Xác định độ sâu nạo vét cho mục đích khơi thông dòng chảy và đánh giá các tác động môi trường do thay đổi luồng lạch sau khi nạo vét | - Xác định vị trí, độ sâu nạo vét. - Đánh giá chất lượng trữ lượng cát. - Lập hồ sơ thiết kế đề xuất phương án nạo vét. - Đánh giá tác động môi trường do thay đổi luồng lạch. | Dự án nạo vét khơi dòng cho nhánh sông Hậu đoạn chảy qua cù lao Phó Ba và Mỹ Hòa Hưng | 2007 - 2009 | 425 | Ngân sách tỉnh |
02 | Dự án Khảo sát, đo vẽ chi tiết địa hình đáy sông Tiền, sông Hậu, sông Vàm Nao; Đề xuất giải pháp khai thác hợp lý, khơi thông dòng chảy hạn chế sạt lở | Nhằm nắm được các quy luật dòng chảy, các diễn biến của địa hình đáy sông, quá trình bồi tụ, xâm thực bờ sông, đồng thời tính toán, đánh giá sơ lược trữ lượng, chất lượng khoáng sản làm cơ sở xác định khu vực phải khai thác, khu vực hạn chế khai thác | - Thực hiện công tác khảo sát, đo vẽ chi tiết địa hình đáy sông Tiền, sông Hậu, sông Vàm Nao. - Thực hiện các công tác chuyên môn về địa chất để đánh giá, đề xuất giải pháp quản lý thích hợp | - Báo cáo thuyết minh kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp quản lý. - Xây dựng các bản đồ địa hình đáy sông, các bản đồ hiện trạng bờ sông, bản đồ dự báo các tai biến | 2009 - 2010 | 1.963 | Ngân sách tỉnh |
03 | Đề án nạo vét kết hợp tận thu cát sông Cái Vừng | Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa hình đáy sông Cái Vừng nhằm xác định vị trí, chất lượng, trữ lượng cát; Phân tích ảnh hưởng của địa hình đáy sông, thủy văn, dòng chảy đối với môi trường hai bên bờ sông. | - Đo địa hình đáy sông. - Khảo sát địa chất. - Đo đạc thủy văn. - Phân tích, xây dựng, lựa chọn phương án nạo vét khả thi | Báo cáo tổng hợp và các bản đồ địa hình đáy sông | 2009 - 2010 | 460 | Ngân sách tỉnh |
04 | Lập và thực hiện Dự án “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh An Giang | Qui hoạch khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu nhằm đảm bảo phát triển bền vững. | - Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng, xả nước thải vào nguồn nước. - Xây dựng tài liệu điều tra. | Báo cáo điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh An Giang và các bản đồ kèm theo. | 2010 - 2011 | 2.000 | Ngân sách tỉnh |
05 | Lập quy hoạch sử dụng đất thành phố Long Xuyên có tính toán đến biến đổi khí hậu. | Sử dụng hợp hiệu quả, hợp lý các loại đất nhằm thích ứng với BĐKH | - Điều tra, khảo sát hiện trạng sử dụng đất. - Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất. | - Báo cáo quy hoạch sử dụng đến thành phố Long Xuyên đến năm 2020. - Bản đồ quyhoạch sử dụng đến thành phố Long Xuyên đến năm 2020. | 2009 - 2010 | 1.000 | Ngân sách địa phương |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 5.848 |
|
ĐỀ XUẤT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỂ VẬN ĐỘNG TÀI TRỢ QUỐC TẾ
Số TT | Tên dự án | Mục tiêu | Nội dung | Kết quả | Kinh phí |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
01 | Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh An Giang giai đoạn 2010 - 2011 | Phát triển ngành khí sinh học bền vững mang tính thị trường nhằm cải thiện cuộc sống người dân nông thôn | - Đào tạo, nâng cao nhận thức về công nghệ khí sinh học. - Triển khai xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học cho các hộ chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | Xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học nấp cố định vòm trong chăn nuôi gia xúc, gia cầm. | 1.000 |
02 | Dự án xây dựng 5 trạm quan trắc tự động | Giám sát, cảnh báo kịp thời môi trường, chất lượng nước nước mặt | Xây dựng 05 hệ thống quan trắc môi trường nước mặt. | Hệ thống quan trắc môi trường, chất lượng nước mặt trên toàn tỉnh. | 29.155 |
03 | Xây dựng hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí tỉnh AG | Giám sát, cảnh báo kịp thời điểm biến chất lượng nước dưới đất và không khí. | Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nưới dưới đất và không khí.
| Hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí trên toàn tỉnh. | 6.000 |
04 | Dự án “Sử dụng hiệu quả năng lượng từ việc chuyển đổi công nghệ lò nung cho 1600 lò gạch trên địa bàn tỉnh An Giang | - Tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả và chất lượng sản xuất. - Hạn chế khí thải góp phần bảo vệ môi trường | Hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ trong việc tái sử dụng năng lượng từ lò gạch. | Tái sử dụng năng lượng từ lò gạch công nghệ mới để phục vụ sản xuất, góp phần hạn chế khí thải. | 215.000 |
05 | Dự án quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với biến đổi khí hậu | Phục vụ phát triển kinh tế và an sinh xã hội | - Điều tra, khảo sát hiện trạng hệ thống đô thị trong tỉnh. - Xây dựng quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh thích ứng với BĐKH | - Báo cáo quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang thích ứng với BĐKH và các bản đồ kèm theo. - Đầu tư chỉnh trang đô thị theo quy hoạch. | 1.500.000 |
06 | Dự án ngăn mặn biển Tây bảo vệ sản xuất | Phòng chống xâm nhập mặn từ biển Tây, bảo vệ sản xuất vụ Hè Thu | Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn | 10 hệ thống cống ngăn mặn | 60.000 |
07 | Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Chợ Mới | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380.000 |
08 | Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Thoại Sơn | Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi trường. | Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu chạy máy | Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW | 380.000 |
09 | Dự án Quản lý nước và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang | Cải thiện quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trong các vùng sản xuất nông nghiệp, rừng tràm nhằm nâng cao khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trước BĐKH | - Hiểu biết về động thải dòng chảy và chất lượng nước sông Tiền, sông Hậu. - Thiết lập cơ chế hợp tác, điều phối quản lý tài nguyên nước với tỉnh Kiên Giang. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước. | 130.350 |
|
10 | Dự án phát triển vật liệu xây dựng không nung theo cơ chế phát triển sạch CDM | Thay thế vật liệu đất nung, tiết kiệm đất nguyên liệu, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính | Xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung với công nghệ tiên tiến | Có các loại sản phẩm gạch xi măng, gạch nhẹ, gạch từ bê tông bọt,... | 10.000 |
11 | Dự án bảo tồn phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học toàn tỉnh An Giang | Bảo tồn, phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học trên toàn tỉnh. | - Điều tra, khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng các khu rừng đất ngập nước. - Khoanh vùng các khu rừng, đất ngập nước để phục hồi, bảo tồn trước nguy cơ của BĐKH | Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học cho 14 khu rừng và đất ngập nước trên toàn tỉnh theo Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh. | 1.060.000 |
12 | Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang kết hợp tái định cư các hộ dân sống trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông | Tạo dòng chảy ổn định cho các sông nhằm hạn chế sạt lở. | - Đo đạc, khảo sát phân vùng sạt lở. - Nạo vét, khơi dòng để tạo dòng chảy ổn định giảm nguy cơ sạt lở. - Tận dụng lượng nạo vét san lấp khu dân cư mới để tái định cư cho dân ở vùng sạt lở. | - Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang. - Tạo dòng chảy ổn định hạn chế sạt lở. - Xây dựng các khu dân cư để tái định cư cho dân vùng sạt lở. | 110.000 |
13 | Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên thích ứng với Biến đổi khí hậu | Đảm bảo đủ nước cho sản xuất nông nghiệp vùng cao huyện Tri Tôn và Tịnh Biên. | Khơi dòng, điều phối lưu lượng nước thích ứng với BĐKH | Xây dựng hệ thống thủy lợi cho vùng cao Tri Tôn và Tịnh Biên | 100.000 |
14 | Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước sinh hoạt cho cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn. | Đảm bảo đủ nước sinh hoạt cho đồng bào vùng núi Tri Tôn | Tích trữ và điều phối nước sinh hoạt cho các khu dân cư miền Núi huyện Tri Tôn | Xây dựng một số hồ chứa nước cho vùng Núi Tri Tôn | 19.500 |
15 | Dự án xây dựng mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn thuộc huyện Tịnh Biên | Đảm bảo nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tịnh Biên | Cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho huyện Tịnh Biên | Mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn | 20.000 |
16 | Mô hình quản lý hiệu quả các công trình thủy lợi cho vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn | Sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn, Tịnh Biên tiết kiệm, hiệu quả | Quản lý và điều phối trữ lượng nước một cách thích hợp | Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn. | 8.500 |
17 | Dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú tỉnh An Giang bảo vệ vùng sản xuất lúa | - Ngăn chặn lũ, bảo vệ vùng sản xuất lúa huyện An Phú. - Tạo vùng sản xuất lúa có đê bao để kiểm soát lũ. | - Lập dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu huyện An Phú. - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ. | Hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú bảo vệ vùng sản xuất lúa | 300.000 |
18 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị thành phố Long Xuyên | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thành phố Long Xuyên | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Long Xuyên. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Long Xuyên. | Xây dựng công trình kiểm soát lũ bảo vệ thành phồ Long Xuyên | 220.000 |
19 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Tân Châu | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Tân Châu | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Tân Châu - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Tân Châu. | Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị xã tân Châu | 180.000 |
20 | Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Châu Đốc | Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Châu Đốc | - Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Châu Đốc. - Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Châu Đốc. | Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị xã Châu Đốc | 180.000 |
21 | Phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn tỉnh An Giang | Cung cấp đủ nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư trên toàn tỉnh | Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư nông thôn | Hệ thống cấp nước sạch tại các khu dân cư nông thôn | 18.000 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 4.927.460 |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Long Xuyên, ngày… tháng… năm 2010 |
THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN ĐẦU MỐI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
I. Địa phương chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Điện thoại: 0763.854.070 Fax: 0763.852.037
Địa chỉ: Số 16C Đường Tôn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
II. Cơ quan đầu mối: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
2.1. Địa chỉ: 169 Trần Hưng Đạo, phường Bình Khánh, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
2.2. Tên thủ trưởng cơ quan đầu mối: Cao Văn Be
Điện thoại cơ quan: 0763. 857.158 Di động: 0913.970.332
Fax: 0763.853.709 Email: beangiang@yahoo.com.vn
2.3. Tên cán bộ làm đầu mối liên lạc: Trần Văn Hải
Đơn vị: Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang.
Chức vụ: Phó trưởng phòng.
Điện thoại cơ quan: 0763.957.473 Di động: 0918.951.851
Fax: 0763.853.709 Email: tranhaiag@gmail.com
- 1Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động của tỉnh Hà Nam triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương Kế hoạch hành động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó Biến đổi khí hậu trong khuôn khổ chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 3427/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 24- NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 1770/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Kế hoạch 567/KH-UBND năm 2017 về khung mục tiêu, nhiệm vụ và danh mục dự án ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 1Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động của tỉnh Hà Nam triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương Kế hoạch hành động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó Biến đổi khí hậu trong khuôn khổ chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 3427/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 24- NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 1770/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 19/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Huỳnh Thế Năng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra