Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1776/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 92/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
1- Mức chuẩn trợ giúp xã hội làm căn cứ xác định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng (hệ số 1,0) là 270.000 đồng/tháng.
2- Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng:
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho mỗi đối tượng được quy định tại Phụ lục số 01 (ban hành kèm theo quyết định này).
Thời điểm thực hiện: Kể từ ngày 01/9/2015.
- Mức chăm sóc, nuôi dưỡng khác cho mỗi đối tượng được quy định tại Phụ lục số 02 (ban hành kèm theo quyết định này).
Thời điểm thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2016.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc sở tổ chức thực hiện quyết định này;
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh Nam Định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT | Độ tuổi
Đối tượng | Dưới 4 tuổi | Từ 4 tuổi đến dưới 6 tuổi | Từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi | Từ đủ 60 tuổi trở lên | ||||
Hệ số | Mức (đồng) | Hệ số | Mức (đồng) | Hệ số | Mức (đồng) | Hệ số | Mức (đồng) | ||
I | Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây (thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng). - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; - Mồ côi cả cha và mẹ; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH, nhà xã hội; - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc: - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH, nhà xã hội; - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH, nhà xã hội; - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
| 5,0 | 1.350.000 | 4,0 | 1.080.000 |
|
|
|
|
1.2 | Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác, (thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng). | 5,0 | 1350.000 | 4,0 | 1.080.000 | 3,0 | 810.000 | 4,0 | 1.080.000 |
1.3 | Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội |
| - |
| - |
|
| 4,0 | 1.080.000 |
1.4 | Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống. | 5,0 | 1.350.000 | 4,0 | 1.080.000 | 3,0 | 810.000 | 4,0 | 1.080.000 |
2 | Đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động. | 5,0 | 1.350.000 | 4,0 | 1.080.000 | 3,0 | 810.000 | 4,0 | 1.080.000 |
2.2 | Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú. | ||||||||
2.3 | Đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
II- Đối tượng được tiếp nhận, chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật:
Đối tượng | Hệ số | Mức (đồng) |
Trẻ em khuyết lật được tiếp nhận, phục hồi trí tuệ, khả năng giao tiếp và hoạt động bằng phương pháp kết hợp giữa y tế và giáo dục để tạo điều kiện học nghề; trẻ khuyết tật được tiếp nhận, dạy nghề. | 4,0 | 1.080.000 |
* Ghi chú:
- Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất;
- Trường hợp đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở Bảo trợ xã hội Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1- Cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày: 2.000.000 đồng/năm, cụ thể:
STT | Vật dụng | Đơn vị tính | Số lượng | Kinh phí (đồng/năm) |
1 | Quần áo dài tay | bộ | 02 | 500.000 |
2 | Quần áo lót | bộ | 04 | 200.000 |
3 | Áo rét | cái | 01 | 250.000 |
4 | Chiếu | cái | 02 | 160.000 |
5 | Dép | đôi | 02 | 60.000 |
6 | Khăn mặt | cái | 04 | 80.000 |
7 | Màn | cái | 01 | 100.000 |
8 | Chăn bông | cái | 01 | 200.000 |
9 | Cặp lồng đựng thức ăn | cái | 01 | 50.000 |
10 | Chậu rửa | cái | 01 | 40.000 |
11 | Xà phòng, kem đánh răng, dầu gội đầu. | bộ | 12 | 360.000 |
2- Mua thuốc chữa bệnh thông thường 20.000 đồng/người/tháng; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 300.000 đồng/người/năm.
3- Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ: 20.000 đồng/người/tháng.
4- Mua sách vở, đồ dùng học tập đối với trẻ em đang đi học mẫu giáo và học sinh phổ thông mức 70.000 đồng/ngươi/tháng, (theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học).
5- Chi phí mai táng khi chết: 5.400.000 đồng/người.
6- Cấp thẻ Bảo hiểm Y tế miễn phí theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm Y tế.
7- Trợ cấp tiền mua nguyên liệu học nghề (đối với đối tượng học nghề tại Trung tâm Dạy nghề cho trẻ khuyết tật): 70.000 đồng/người/tháng.
- 1Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2015 chỉ định Trung tâm Bảo trợ xã hội Khánh Hòa được cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
- 2Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 3Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2015 chỉ định Trung tâm Bảo trợ xã hội Khánh Hòa được cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
- 7Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định
Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 1776/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Lê Đoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra