Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1773/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 30 tháng 06 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện tử;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 26/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020, với các nội dung chủ yếu sau đây:
- Phát triển và ứng dụng CNTT góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Thái Bình. Triển khai thực hiện thành công Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, phiên bản 1.0 đã được phê duyệt;
- Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trong tỉnh chủ động hướng đến lập trình phần mềm, xây dựng các dây chuyền lắp ráp thiết bị công nghệ thông tin nhằm tạo ra được những sản phẩm CNTT có chất lượng, có tính cạnh tranh trên thị trường;
- Mục tiêu đến năm 2020: Tăng tổng sản lượng của ngành thông tin và truyền thông, trong đó có công nghiệp CNTT và doanh thu từ các dịch vụ viễn thông.
a) Về hạ tầng kỹ thuật
- Triển khai xây dựng thêm một số hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tại các huyện, thành phố nhằm hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin. Tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan; đảm bảo cho các cuộc họp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được thực hiện trên môi trường mạng an toàn và hiệu quả;
- Xây dựng hệ thống nền tảng, tích hợp, chia sẻ (LGSP) của tỉnh Thái Bình;
- Trang bị bổ sung máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị bảo mật cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo theo chuẩn thông tin quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh đến cấp xã nhằm triển khai có hiệu quả các hệ thống CNTT dùng chung trong toàn tỉnh;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Mạng LAN, thiết bị tin học, đường truyền của các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã nhằm đáp ứng việc triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung đến cấp xã;
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu cốt lõi dùng chung cho toàn tỉnh để làm nền tảng triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên; đồng thời tích hợp với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, theo ngành dọc và kết nối liên ngành nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng;
- Đầu tư, nâng cấp Hệ thống sao lưu dữ liệu dự phòng của tỉnh để vận hành các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh khi xảy ra sự cố phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của cơ quan nhà nước các cấp và hoạt động của các Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, huyện.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực điều hành, quản lý của các cơ quan nhà nước
- Hoàn thiện, nâng cấp các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung từ cấp tỉnh đến cấp xã để phục vụ công tác điều hành, quản lý, tác nghiệp liên thông từ cấp tỉnh, huyện đến xã;
- Xây dựng các phần mềm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành như: Phần mềm về quản lý nhân sự và các phần mềm chuyên ngành khác.
c) Tăng cường phát triển công nghiệp CNTT và phát triển hệ thống các dịch vụ công phục vụ nhân dân và doanh nghiệp.
- Hoàn thiện Cổng thông tin điện tử thành Cổng giao tiếp điện tử để triển khai xây dựng 53 nhóm thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã được cung cấp trực tuyến (mức độ 3 trở lên) theo quy định tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời nâng cấp các Cổng thành phần của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện;
- Ưu tiên đầu tư, xây dựng những cơ sở dữ liệu cốt lõi, quan trọng, dùng chung của tỉnh để đồng bộ kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu của quốc gia; Xây dựng, triển khai các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trọng điểm phục vụ cho sự điều hành, quản lý của các cơ quan nhà nước và tích hợp trong Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh để phục vụ người dân tra cứu, khai thác thông tin, CSDL đồng thời phản hồi, giải đáp trực tuyến tới người dân và doanh nghiệp;
- Đẩy mạnh hoạt động Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện để phục vụ nhân dân và doanh nghiệp ngày càng minh bạch, hiệu quả hơn;
- Hỗ trợ nghiên cứu các sản phẩm CNTT, lựa chọn một số giải pháp, sản phẩm chất lượng cao, có tính thực tiễn để nhân rộng và ứng dụng trong cộng đồng;
- Hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trong tỉnh xây dựng các dây chuyền, công nghệ lắp ráp thiết bị CNTT và phát triển các phần mềm ứng dụng CNTT thuộc các lĩnh vực;
- Tăng cường tuyên truyền để 90% người dân có thể sử dụng các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; 100% người dân biết về các dịch vụ công đang cung cấp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Triển khai ứng dụng các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh
- Đầu tư bổ sung thiết bị bảo mật và triển khai các giải pháp để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung trong Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh;
- Ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tới cấp xã và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh để đảm bảo an toàn cho các trao đổi của thông tin điện tử.
e) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển và ứng dụng CNTT
- Đào tạo cán bộ lãnh đạo thông tin (CIO - Chief Information Officer) để thực hiện tốt các dự án CNTT và vận hành Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình;
- Tổ chức hội thảo, đào tạo để nâng cao nhận thức, kiến thức về an toàn thông tin; tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước để nâng cao hơn nữa kỹ năng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, điều hành;
- Cử cán bộ CNTT đi dự các lớp đào tạo chuyên sâu về bảo mật và an toàn, an ninh thông tin.
a) Huy động nhiều nguồn vốn đảm bảo đầu tư đồng bộ
- Để đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này, bên cạnh nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT, cần huy động:
+ Các nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn trong dân;
+ Nguồn vốn từ ngân sách (từ Trung ương và của tỉnh) dành để đầu tư cho phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT, ứng dụng CNTT và đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích các doanh nghiệp huy động vốn, vay vốn ngân hàng đầu tư mạnh mẽ cho phát triển ứng dụng CNTT để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và phát triển sản xuất. Ưu tiên cho các doanh nghiệp CNTT trong tỉnh tham gia các dự án CNTT của tỉnh để các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư nâng cao trình độ, công nghệ;
- Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư dưới hình thức liên doanh, góp cổ phần hoặc đầu tư trực tiếp để phát triển ứng dụng CNTT trên địa bàn.
b) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh; xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển công nghệ thông tin
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện thành công Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020; Đề án đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư, thu hút các doanh nghiệp nước ngoài, trong nước và trong tỉnh đầu tư vào CNTT để phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh như: Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng CNTT ở vùng nông thôn; hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất các phần mềm; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp tăng đầu tư cho ứng dụng CNTT;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực cao về CNTT về công tác tại các cơ quan nhà nước của tỉnh như: Ưu tiên trong tuyển dụng, hỗ trợ kinh phí ổn định cuộc sống ban đầu.
c) Kiện toàn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT
Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức công tác trong lĩnh vực CNTT ở các cấp thông qua việc điều chỉnh chính sách tuyển dụng; tổ chức các lớp tập huấn; cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT trong và ngoài nước.
d) Cải thiện môi trường chính sách
- Tổ chức các chương trình giới thiệu về chiến lược và chính sách CNTT với các hình thức, nội dung thông tin phù hợp để lãnh đạo các cấp, cán bộ công chức, viên chức và nhân dân tham gia như: Xu hướng phát triển; ảnh hưởng, tầm quan trọng và khả năng ứng dụng CNTT hỗ trợ các lĩnh vực hoạt động;
- Xây dựng các chính sách thu hút nguồn nhân lực cho phát triển ứng dụng CNTT.
4. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch (dự kiến): 101.000 triệu đồng (Một trăm linh một tỷ đồng chẵn);
Trong đó:
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ: 12.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn địa phương: 89.000 triệu đồng; trong đó vốn xã hội hóa là: 3.000 triệu đồng.
(Kèm theo phụ lục: Khái toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch).
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hoàn thiện các thủ tục theo đúng quy định Luật Đầu tư công đối với các nhiệm vụ dự án thuộc Đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình để trình cấp thẩm quyền phê duyệt vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, nguồn ngân sách tỉnh.
b) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước; ưu tiên bố trí ngân sách chi thường xuyên cho lĩnh vực Công nghệ thông tin để các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020.
c) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2017-2020 và kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm về phát triển và ứng dụng CNTT của ngành, đơn vị mình; chủ động đề xuất, cân đối phân bổ trong ngân sách chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị dư toán hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ dự án phát triển và ứng dụng CNTT khi được phân công.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 1773/QĐ-UBND, ngày 30/06/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
| Tổng kinh phí | Phân theo các năm | Phân theo nguồn vốn | Ghi chú | |||||||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Xã hội hóa | |||||||
Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | |||||||||
| TỔNG CỘNG | 101.000 | 12.045 | 30.555 | 39.900 | 18.500 | 12.000 | 0 | 39.500 | 21.100 | 0 | 25.400 | 3.000 |
|
A | Dự án đầu tư xây dựng, hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình thuộc Chương trình mục tiêu về CNTT giai đoạn 2016-2020 | 32.000 | 12.000 | 10.000 | 10.000 |
| 12.000 |
| 20.000 |
|
|
|
| Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt với tổng mức đầu tư 45 tỷ đồng, thời gian TH 2017-2021. Các nội dung còn lại của dự án sẽ đề nghị thực hiện sau năm 2020 |
B | Các dự án, nhiệm vụ để xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình | 56.000 | 45 | 17.555 | 24.900 | 13.500 | 0 | 0 | 19.500 | 14.100 | 0 | 22.400 | 0 | Dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 |
1 | Đầu tư, bổ sung thiết bị máy chủ, thiết bị sao lưu dữ liệu, Hệ thống báo cháy chuyên dụng cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
2 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT của cơ quan nhà nước cấp huyện, xã | 9.000 |
| 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
| 9.000 |
| Do UBND huyện, tp cân đối phân bổ ngân sách chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị dư toán |
3 | Triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức 3 trở lên thuộc 53 nhóm DVCTT cấp tỉnh, huyện, xã ưu tiên triển khai tại các địa phương theo Quyết định 1819/QĐ-TTg | 7.800 |
| 5.800 | 2.000 |
|
|
|
| 7.800 |
|
|
| Do các sở ngành đề xuất và cân đối phân bổ NS chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị dư toán |
4 | Đầu tư xây dựng 20 CSDL quan trọng, cốt lõi, dùng chung của tỉnh trên các lĩnh vực để kết nối với CSDL quốc gia | 14.500 |
|
| 8.000 | 6.500 |
|
| 14.500 |
|
|
|
|
|
5 | Thiết lập Trung tâm hỗ trợ công dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về khai thác, sử dụng hệ thống Chính quyền điện tử cũng như các thủ tục hành chính thuộc tỉnh | 2.000 |
| 1.000 | 500 | 500 |
|
|
| 2.000 |
|
|
|
|
6 | Tiếp tục đào tạo và bồi dưỡng cho cán bộ công chức về An ninh thông tin mạng và vận hành khai thác Chính quyền điện tử | 1.400 | 45 | 655 | 500 | 200 |
|
|
| 1.000 |
| 400 |
|
|
7 | Truyền thông và tập huấn về Chính quyền điện tử cho công dân và doanh nghiệp | 1.500 |
| 700 | 500 | 300 |
|
|
| 500 |
| 1.000 |
|
|
8 | Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Cơ quan Nhà nước cấp xã, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội tại Thái Bình | 800 |
| 400 | 400 |
|
|
|
| 800 |
|
|
|
|
9 | Trang bị bổ sung hạ tầng CNTT tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận một cửa liên thông cấp xã | 12.000 |
| 5.000 | 4.000 | 3.000 |
|
|
|
|
| 12.000 |
| Do UBND Huyện cân đối phân bổ NS chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị dư toán |
10 | Nâng cấp hệ thống sao lưu dữ liệu dự phòng của tỉnh | 2.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
|
|
|
C | Các dự án khác | 13.000 | 0 | 3.000 | 5.000 | 5.000 | 0 | 0 | 0 | 7.000 | 0 | 3.000 | 3.000 |
|
1 | Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình tại các huyện | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 | Thuê dịch vụ của doanh nghiệp cac Viễn thông |
2 | Nâng cấp các Cổng thành phần của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện | 10.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
| 7.000 |
| 3.000 |
| Kinh phí sự nghiệp của 27 đơn vị cho 27 cổng thành phần của các sở, ngành và huyện |
- 1Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009-2010 của tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1314/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2013
- 3Kế hoạch 20/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2017
- 4Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2017 Quy định đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Kế hoạch 27/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017
- 10Kế hoạch 2929/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2018
- 11Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 12Kế hoạch 3605/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2018
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009-2010 của tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1314/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2013
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 20/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2017
- 12Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2017 Quy định đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 16Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17Kế hoạch 27/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017
- 18Kế hoạch 2929/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2018
- 19Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 20Kế hoạch 3605/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2018
Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 1773/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hoàng Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra