Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tổng Biên tập Báo Trà Vinh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND Ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển hạ tầng số (bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Hạ tầng số được phát triển nhanh, phát triển trước phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
c) Phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, đồng thời cụ thể hoá và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
a) Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
b) Hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
c) Phát triển hạ tầng số đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể. Hạ tầng số phát triển an toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số.
d) Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành liên quan đến việc phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ viễn thông.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Chuyển đổi hạ tầng viễn thông thành hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số và dẫn dắt phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
b) Hạ tầng số được triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm và các hạ tầng kỹ thuật khác.
c) Phát triển hạ tầng số với chất lượng cao, băng thông rộng đáp ứng nhu cầu về kết nối và xử lý dữ liệu.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Hạ tầng viễn thông băng rộng
- Tỷ lệ ấp, khóm được phủ sóng băng rộng di động 100% (tính theo vùng phủ có dân cư sinh sống).
- Tỷ lệ ấp, khóm được phủ băng rộng cố định (FTTH) đạt 100%.
- Tỷ lệ dùng chung hạ tầng trạm BTS xây dựng mới đạt 20%.
- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp đạt 30% (đối với các tuyến cáp phát triển mới và cùng hướng tuyến).
- Đảm bảo lộ trình tắt sóng mạng 2G của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- 100% các khu dân cư, khu đô thị mới được đầu tư ngầm hóa hạ tầng thông tin theo hướng dùng chung hạ tầng.
- Tỷ lệ Ủy ban nhân dân cấp xã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng đạt 100%.
b) Sử dụng dịch vụ viễn thông
- Số thuê bao băng rộng di động/100 dân đạt 85 thuê bao.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 95%.
- Tỷ lệ người dân sử dụng Internet đạt 90%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng cáp quang đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 85%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet (băng rộng cố định hoặc băng rộng di động) đạt 90%.
- Tốc độ băng rộng di động (4G) đạt trung bình 80Mb/s.
- Tốc độ băng rộng cố định đạt trung bình 100Mb/s.
c) Hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
- 100% hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây. mây.
- Trung bình mỗi người dân có 01 tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám
d) Hạ tầng công nghệ số: Hoàn thiện các nền tảng dùng chung, chuyên ngành của tỉnh đảm bảo cung cấp phương thức kết nối (API) để xây dựng và triển khai các ứng dụng (ưu tiên công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT)).
e) Nền tảng số: 100% cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng.
III. NHIỆM VỤ
1. Hạ tầng viễn thông băng rộng, phổ cập, bền vững, an toàn
a) Nội dung
- Đẩy mạnh đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng cố định tốc độ cao, tăng cường phát triển thuê bao băng rộng cố định tới hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh viện, trường học,... Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng cao trong cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng công nghệ di động mạng 2G và thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh cho người dân.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực có liên quan như: Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị, đảm bảo ứng dụng IoT vào quản lý, giải quyết các mục tiêu về phát triển và quản lý hạ tầng (đặc biệt là hạ tầng đô thị).
- Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
- Tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước); triển khai roaming trong tỉnh trên các hạ tầng di động (4G/5G).
- Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng ổn định, an toàn, thông suốt đảm bảo hạ tầng truyền dẫn phục vụ triển khai các hệ thống thông tin, ứng dụng dùng chung phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số đến cấp xã.
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Các doanh nghiệp viễn thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
2. Phát triển hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
a) Nội dung
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, xây dựng, phát triển các trung tâm dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
- Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân sử dụng các nền tảng điện toán đám mây, sản phẩm dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước cung cấp.
- Rà soát, nâng cấp hoàn thiện trung tâm dữ liệu của tỉnh theo hướng dịch chuyển các hệ thống lên điện toán đám mây đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về điện toán đám mây.
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
3. Phát triển hạ tầng công nghệ số
a) Nội dung
- Đầu tư, xây dựng, phát triển các nền tảng dùng chung, chuyên ngành của tỉnh đảm bảo cung cấp phương thức kết nối (API) để xây dựng và triển khai các ứng dụng sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT) đáp ứng yêu cầu phát triển chính quyền số, đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
- Sử dụng cảm biến, mạng đáng tin cậy, phần mềm, thiết bị và các công nghệ khác phục vụ thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu nhằm cung cấp dữ liệu cho các nền tảng dùng chung, chuyên ngành của tỉnh.
- Thúc đẩy sử dụng công nghệ số AI, blockchain, IoT làm nền tảng để tạo ra hạ tầng công nghệ số an toàn, có thể kiểm soát và tương thích.
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
4. Phát triển nền tảng số
a) Nội dung
- Triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy, phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số”; rà soát triển khai các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số chuyên ngành, lĩnh vực, hoàn thiện nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động cho mọi dịch vụ chính quyền số, tiện ích trong kinh tế số, xã hội số của ngành, lĩnh vực, tích hợp ứng dụng công dân số Trà Vinh.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn sử dụng các nền tảng số dùng chung, nền tảng số phục vụ chuyển đổi số ngành, lĩnh vực đã triển khai đến người dân, doanh nghiệp biết khai thác và sử dụng.
- Tổ chức kết nối, khai thác, sử dụng hiệu quả các nền tảng số quy mô quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương có liên quan và các nền tảng số dùng chung của tỉnh (như: Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; nền tảng họp trực tuyến; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; nền tảng trợ lý ảo; nền tảng thanh toán trực tuyến;...).
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thường theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
b) Tham mưu các chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia đầu tư vào hạ tầng số; phát triển hạ tầng băng rộng hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ rộng đảm bảo các mục tiêu đề ra; thúc đẩy tối đa việc kết nối và thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông.
c) Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về nội dung Kế hoạch này; truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân như: Truy nhập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân; phổ biến kết quả, thành tựu của các địa phương, doanh nghiệp tiêu biểu trong hỗ trợ, xây dựng, phát triển hạ tầng số của tỉnh.
d) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về hạ tầng số, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh tranh.
đ) Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật liên ngành trên địa bàn tỉnh.
e) Tham mưu phối hợp triển khai chương trình hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ nguồn Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 góp phần tiến tới mục tiêu mỗi người dân trưởng thành có một điện thoại thông minh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền các giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng số theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính: Hàng năm, trên cơ sở đề xuất kinh phí của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách địa phương và các văn bản quy định hiện hành.
4. Sở Xây dựng: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lồng ghép triển khai Kế hoạch này trong quá trình xây dựng đô thị thông minh và công tác Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, thực hiện việc cấp phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc hạ tầng số theo thẩm quyền.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Trà Vinh
a) Tăng cường thông tin tuyên truyền để tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hạ tầng số, chung tay xây dựng cùng các cấp chính quyền.
b) Xây dựng, đăng tải và phát các bản tin, phóng sự về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh trong các chương trình về chuyển đổi số.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Bảo đảm quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số.
b) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng số, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện rà soát, làm việc với doanh nghiệp viễn thông kịp thời triển khai thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ ở các khu vực, vị trí lõm sóng di động, khu vực chưa có mạng cáp quang phát triển tới.
c) Hỗ trợ phát triển hạ tầng số: Cắt giảm thủ tục hành chính, bố trí không gian, vị trí, địa điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công trình viễn thông; hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác.
d) Thực hiện việc cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo phân cấp và theo quy định hiện hành.
7. Các doanh nghiệp viễn thông
a) Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại mục III Kế hoạch này; hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện và xây dựng Kế hoạch của năm tiếp theo gửi về Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi.
b) Tiếp tục đầu tư, xây dựng hạ tầng mạng 4G/5G; mở rộng, nâng cấp mạng cáp quang băng rộng đến tất cả các ấp, khóm (khu vực có dân cư sinh sống) đảm bảo nhu cầu sử dụng và phục vụ chuyển đổi số của tỉnh.
c) Tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động bảo đảm mỹ quan, an toàn; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư theo đúng quy định.
d) Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng viễn thông đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác và phù hợp với tốc độ phát triển đô thị hiện nay.
đ) Ban hành (hoặc đề xuất ban hành) các gói cước, gói dịch vụ, chương trình hỗ trợ thiết bị đầu cuối (điện thoại thông minh) phù hợp theo từng tập, nhóm khách hàng; gói cước thích hợp, hỗ trợ, chương trình khuyến mại dịch vụ truy nhập Internet cáp quang đối với hộ gia đình; đồng thời đẩy mạnh thông tin tuyên truyền để người dân biết, đăng ký sử dụng dịch vụ, đặc biệt tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
e) Tổ chức thông tin về lộ trình dừng công nghệ di động mạng 2G của Bộ Thông tin và Truyền thông; thông tin, hướng dẫn về Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (VTCI) cho các đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ VTCI (hộ nghèo, hộ cận nghèo) biết, đăng ký sử dụng.
g) Đảm bảo hạ tầng, kỹ thuật phục vụ chuyển đổi mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
8. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương mình để phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp hỗ trợ phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên ngành; hỗ trợ bảo vệ hạ tầng số, xử lý các vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng các công trình viễn thông trên địa bàn tỉnh.
c) Thúc đẩy, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển hạ tầng số đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông tại các địa bàn, khu vực cần khuyến khích đầu tư./.
- 1Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025
- 2Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 4654/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2023-2025
- 4Kế hoạch 6668/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025
- 8Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Kế hoạch 4654/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2023-2025
- 10Kế hoạch 6668/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 11Kế hoạch 159/KH-UBND phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
- Số hiệu: 177/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra