Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6668/KH-UBND | Bình Dương, ngày 21 tháng 12 năm 2023 |
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 132/TTr-STTTT ngày 15/12/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Bình Dương đến năm 2025 với nội dung cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quan điểm
- Hạ tầng số (bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) là hạ tầng quan trọng, thiết yếu của nền kinh tế số, xã hội số.
- Hạ tầng số phải được ưu tiên phát triển nhanh, phát triển trước với tiêu chuẩn và chất lượng cao, liên tục được cập nhật để đảm bảo kết nối, tạo lập, duy trì dòng chảy dữ liệu phục vụ cho mục tiêu chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh, góp phần cụ thể hóa quan điểm, định hướng của Trung ương, của tỉnh trong những năm tới.
2. Mục đích
- Hạ tầng số được phát triển nhanh, phát triển trước, phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng số góp phần hoàn thành các mục tiêu trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh; các Nghị quyết chuyên đề, định hướng của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan.
- Phát triển hạ tầng số băng thông rộng, siêu rộng, phổ cập, xanh, an toàn, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
3. Yêu cầu
- Hạ tầng số được phát triển với năng lực cao, chất lượng tốt, băng thông rộng, an toàn, đáp ứng nhu cầu phát triển của Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh; đồng thời đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ số tiên tiến với chất lượng cao, chi phí phù hợp.
- Hạ tầng số được lập kế hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện và các hạ tầng kỹ thuật khác.
- Hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ.
- Phát triển hạ tầng số phải đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, tận dụng hạ tầng có sẵn.
- Phát triển hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số, dẫn dắt kinh tế số, xã hội số, trong đó lấy trải nghiệm người dùng là trọng tâm; tạo động lực phát triển nhanh các ngành, lĩnh vực và nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế số.
- Phát triển hạ tầng số với chất lượng cao, băng thông rộng đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu lớn.
a) Hạ tầng viễn thông băng rộng
* Hạ tầng
- 100% khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh được cung cấp dịch vụ băng rộng di động với tốc độ tải xuống trung bình thuộc nhóm 5 tỉnh, thành phố cao nhất cả nước.
- 100% khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh được cung cấp dịch vụ băng rộng cố định cáp quang với tốc độ tải xuống trung bình thuộc nhóm 5 tỉnh, thành phố cao nhất cả nước.
- Tối thiểu 30% cột ăng ten phục vụ phát sóng viễn thông di động được dùng chung (ít nhất là 2 nhà mạng).
- 100% hạ tầng kỹ thuật ngầm (phục vụ cáp viễn thông) được đầu tư dùng chung.
- 100% cột điện được dùng chung (vừa treo cáp điện, vừa treo cáp viễn thông, trừ các tuyến đường, khu vực đã thực hiện hạ ngầm cáp viễn thông).
- 100% trụ sở UBND cấp xã có kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng với tốc độ tối thiểu là 100Mbps.
* Sử dụng dịch vụ
- Trên 90% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang.
- Trên 95% dân số có sử dụng Internet.
- Trên 95% dân số ở độ tuổi trưởng thành có điện thoại thông minh.
- 100% hộ gia đình có ít nhất 01 thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính).
b) Hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp triển khai đầu tư thêm 2 đến 3 trung tâm dữ liệu sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn quốc tế Tier 3 phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (kể cả các tổ chức trong nước và nước ngoài).
- Triển khai công nghệ điện toán đám mây cho Trung tâm dữ liệu tỉnh, đáp ứng 100% nhu cầu của các cơ quan trong tỉnh.
- 70% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước cung cấp.
- Trung bình mỗi người dân đến tuổi trưởng thành có 01 tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây.
c) Hạ tầng công nghệ số
- Tạo điều kiện để các công nghệ AI, Blockchain, IoT được thâm nhập sâu hơn vào nhiều ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Công nghệ AI, Blockchain, IoT được ưu tiên triển khai phù hợp với nhu cầu thực tiễn, phục vụ Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
d) Nền tảng số có tính chất hạ tầng
- 100% cơ quan, tổ chức nhà nước và 70% doanh nghiệp sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số;
- Triển khai nền tảng số quốc gia và xây dựng một số nền tảng số dùng chung cấp tỉnh, hình thành hệ sinh thái nền tảng số phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và trong từng ngành, lĩnh vực trên địa bàn.
- Triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách mới của cơ quan có thẩm quyền nhằm tạo điều kiện, thúc đẩy để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm trung chuyển Internet,... trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch của doanh nghiệp.
- Xây dựng chính sách, quy định ưu tiên ứng dụng các công nghệ mới (AI, Cloud, Blockchain, IoT, Big Data,...) trong triển khai các hệ thống thông tin, ứng dụng của tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông băng thông rộng
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong đầu tư, phát triển hạ tầng viễn thông băng thông rộng tốc độ cao.
- Đẩy mạnh phát triển thuê bao băng thông rộng cố định tới các hộ gia đình; phổ cập dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng tốc độ cao tới các cơ quan, tổ chức, bệnh viện, trường học,...
- Phát triển hạ tầng băng thông rộng di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng công nghệ di động cũ (2G/3G) và chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh cho người dân trên địa bàn theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực giao thông, năng lượng, điện, nước,... phục vụ phát triển đô thị thông minh và kết nối, chia sẻ dữ liệu cho các tỉnh/thành phố vùng Đông Nam bộ.
- Chuyển đổi hệ thống thông tin của tỉnh sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
- Phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viền thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển hạ tầng của doanh nghiệp, bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực) tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu (điện, nước, giao thông, xây dựng, chiếu sáng công cộng...).
3. Phát triển hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
- Thu hút, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng, phát triển các trung tâm dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
- Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám mây do các doanh nghiệp trong nước cung cấp.
4. Phát triển hạ tầng công nghệ số
- Phát triển hạ tầng công nghệ số, ưu tiên công nghệ AI, Blockchain, IoT, đáp ứng yêu cầu ứng dụng cho Chính quyền số, phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
- Tích hợp công nghệ AI, Blockchain, loT, Bigdata, Cloud Computing tạo ra một hạ tầng công nghệ số an toàn, có thể kiểm soát và tương thích.
- Tăng cường quản lý quyền sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền công nghệ số có giá trị cao. Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác thiết lập một cơ chế bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thông qua nhóm bằng sáng chế công nghệ số, liên minh sở hữu trí tuệ công nghệ số và các mô hình khác.
- Triển khai Hệ sinh thái hạ tầng công nghệ AI, Blockchain, IoT; ứng dụng công nghệ AI, Blockchain, IoT để xây dựng sức mạnh sản xuất, sức mạnh không gian mạng, phát triển kinh tế số, hệ thống quản trị số và năng lực quản trị số... của địa phương.
5. Phát triển nền tảng số có tính chất hạ tầng
Thu hút, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ số làm chủ công nghệ phát triển nền tảng số có tính chất hạ tầng trở thành hạ tầng cho kinh tế số, xã hội số, chính quyền số.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch này, áp dụng công cụ giám sát, đo lường kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, báo cáo và đề xuất điều chỉnh nội dung thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tiễn định kỳ hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh
- Tạo điều kiện phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên ngành (giao thông, xây dựng, điện, nước,...).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng số trong việc bảo vệ, xử lý các vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông trên địa bàn...
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương tạo điều kiện phát triển, tích hợp các thành phần của hạ tầng số trong các công trình xây dựng dân dụng (tòa nhà, chung cư,...); hướng dẫn việc cấp giấy phép xây dựng cho các công trình xây dựng thuộc hạ tầng số và phục vụ cho sự phát triển của hạ tầng số theo thẩm quyền.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách và dự toán của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng và triển khai các quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương phải lồng ghép phương án phát triển, quản lý hạ tầng số (đặc biệt là hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động).
- Tạo điều kiện phát triển hạ tầng số: bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công trình viễn thông, hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác; giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo thẩm quyền, đảm bảo thông suốt, hiệu lực, hiệu quả.
Chủ động bố trí nguồn lực và phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan để đảm bảo cho việc triển khai Kế hoạch được hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra.
7. Công ty Điện lực Bình Dương
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông được dùng chung hệ thống cột điện (dưới 22 kV) đang được Công ty Điện lực Bình Dương quản lý để phục vụ cho việc treo cáp viễn thông tại các tuyến đường, khu vực chưa có hạ tầng ngầm cáp viễn thông theo quy định của pháp luật về quản lý và dùng chung hạ tầng kỹ thuật.
- Thực hiện công tác quản lý, giám sát việc dùng chung cột treo cáp đảm bảo mỹ quan, an toàn.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện thực hiện theo các quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm; định kỳ hàng năm, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) về kết quả thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 2Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 540/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023-2025
- 8Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2024 phát triển hạ tầng số tỉnh Yên Bái đến năm 2025
- 9Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
Kế hoạch 6668/KH-UBND năm 2023 phát triển hạ tầng số tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- Số hiệu: 6668/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Lộc Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra