Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị Quyết số 831/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của UBND huyện Đô Lương tại Tờ trình số 329/TTr-UBND ngày 7/12/2020; đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 3871/SXD.KTQH ngày 28/12/2020 về việc thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Với nội dung chính như sau:
1. Tên hồ sơ: Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Đô Lương.
3. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích và thời hạn lập quy hoạch:
3.1. Phạm vi ranh giới: Toàn bộ diện tích thuộc ranh giới hành chính huyện Đô Lương. Cụ thể các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Tân Kỳ;
- Phía Đông giáp huyện Yên Thành và huyện Nghi Lộc;
- Phía Nam giáp huyện Nam Đàn và huyện Thanh Chương;
- Phía Tây giáp huyện Thanh Chương và huyện Anh Sơn.
3.2. Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng: 35.558,00 ha.
3.3. Niên độ quy hoạch: thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:
4.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa định hướng điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015; Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đô Lương đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5528/QĐ-UBND ngày 8/11/2016;
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Nghệ An đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 4566/QĐ.UBND-CN ngày 12/11/2007; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Đô Lương lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 ngày 17/8/2020;
- Bảo vệ môi trường thích ứng và chống chịu biến đổi khí hậu. Giữ gìn di sản văn hóa lịch sử, cảnh quan thiên nhiên và phát triển bản sắc văn hóa địa phương;
- Tạo lập cơ sở pháp lý để triển khai và quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, nông thôn mới và làm tiền đề thu hút đầu tư phát triển trên địa bàn huyện;
- Tạo lập cơ sở pháp lý cho việc hoàn thành mục tiêu xây dựng huyện Đô Lương đạt chuẩn nông thôn mới.
4.2. Nhiệm vụ:
- Quy hoạch vùng huyện Đô Lương nhằm định hướng việc phát triển thống nhất về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn với phát triển chung của vùng miền Tây Nghệ An; Phát triển hài hòa giữa các vùng đô thị và nông thôn, các vùng chức năng với các vùng miền. Tôn trọng tự nhiên, ứng phó với các vấn đề về biến đổi khí hậu để đảm bảo cho sự phát triển bền vững;
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp, tiềm năng và lợi thế của địa phương để thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững; văn hóa - xã hội phát triển lành mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao; quốc phòng, an ninh vững chắc
- Là vùng kinh tế tổng hợp trọng điểm đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An gắn với các ngành công nghiệp, dịch vụ du lịch, thương mại, nông lâm ngư nghiệp...
- Là khu vực nằm trong cực tăng trưởng của tỉnh với tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn liền với các cảnh quan thiên nhiên và các di tích lịch sử văn hóa. Là đầu mối giao thương quan trọng trung chuyển hàng hóa và dịch vụ thương mại du lịch của tỉnh, kết nối hiệu quả với các thị trường khắp cả nước.
- Là khu vực phát triển hài hòa các mục tiêu kinh tế, văn hóa, môi trường và an ninh quốc phòng.
6. Các chỉ tiêu chính dự kiến của đồ án:
6.1. Quy mô dân số:
- Quy mô dân số hiện trạng năm 2019 khoảng 213.543 người. Trong đó dân số đô thị 10.102 người và dân số nông thôn: 203.441 người.
- Dự báo quy mô dân số:
Đến năm 2030 khoảng: 230.000 người. Trong đó dân số đô thị: 90.000 người; dân số nông thôn: 140.000 người.
Đến năm 2050 khoảng: 260.000 người. Trong đó dân số đô thị: 150.000 người; dân số nông thôn: 110.000 người.
6.2. Tỷ lệ đô thị hóa:
- Hiện trạng tỷ lệ đô thị hóa năm 2019 khoảng 4,73%.
- Đến năm 2030: Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 39,0%;
- Đến năm 2050: Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 57,7%.
6.3. Quy mô đất đai xây dựng đô thị:
- Hiện trạng đất xây dựng đô thị năm 2019 khoảng 570 ha;
- Đến năm 2030: Đất xây dựng đô thị khoảng 1.020 ha;
- Đến năm 2050: Đất xây dựng đô thị khoảng 1.500 ha.
6.4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản áp dụng:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | QH đến năm 2030 | QH đến năm 2050 |
I | Chỉ tiêu về đất đai | |||
1 | Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị | m2/người | 130 | 100 |
2 | Chỉ tiêu đất xây dựng điểm dân cư nông thôn | m2/người | 200 | 250 |
II | Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội | |||
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2 sàn/người | ≥ 29 | 26,5 |
2 | Đất dân dụng | m2/người | 78 | 61 |
III | Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật về Đô thị | |||
1 | Giao thông |
|
|
|
| Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng | % | 11-16 | ≥ 16 |
| Mật độ đường giao thông | km/km2 | 6-8 | ≥ 8 |
| Diện tích đất giao thông tính trên dân số | m2/người | 5-7 | ≥ 7 |
2 | Cấp nước |
|
|
|
| Cấp nước sinh hoạt | 1/ng.ngđ | 120-130 | ≥ 130 |
| Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch hợp vệ sinh | % | 100 | 100 |
3 | Thu gom nước thải và VSMT |
|
|
|
| Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt | % | 90 | ≥ 90 |
| Tỷ lệ thu gom nước thải CN | % | 100 | 100 |
| Tỷ lệ thu gom Chất thải rắn | % | ≥ 97 | 100 |
| Lượng chất thải rắn phát sinh | kg/ng/ngày | 1 | ≥ 1,3 |
4 | Cấp điện |
|
|
|
| Cấp điện sinh hoạt | w/người | 250 | ≥ 330 |
| Điện công trình công cộng (tính bằng tỷ lệ % của phụ tải điện sinh hoạt) | % | 30 | ≥ 30 |
IV | Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật về Nông thôn |
|
|
|
1 | Giao thông |
|
|
|
| Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng | % | 11-16 | ≥ 16 |
| Mật độ đường giao thông | km/km2 | 6-8 | ≥ 8 |
| Diện tích đất giao thông tính trên dân số | m2/người | 5-7 | ≥ 7 |
2 | Cấp nước |
|
|
|
| Cấp nước sinh hoạt | 1/ng.ngđ | 100 | ≥ 100 |
| Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch hợp vệ sinh | % | 90 | 100 |
3 | Thu gom nước thải và VSMT |
|
|
|
| Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt | % | 85 | ≥ 85 |
| Tỷ lệ thu gom nước thải CN | % | 100 | 100 |
| Tỷ lệ thu gom Chất thải rắn | % | ≥ 80 | 100 |
| Lượng chất thải rắn phát sinh | kg/ng/ngày | 0,8 | ≥ 1,0 |
4 | Cấp điện |
|
|
|
| Cấp điện sinh hoạt | w/người | 250 | ≥ 350 |
| Điện công trình công cộng (tính bằng tỷ lệ % của phụ tải điện sinh hoạt) | % | 30 | ≥ 30 |
Quá trình lập quy hoạch sẽ xác định cụ thể các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật dự kiến, đảm bảo phù hợp với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, có cân đối cho phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu phát triển của khu vực.
7. Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án quy hoạch:
7.1. Về phân tích, đánh giá các điều kiện hiện trạng:
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội; hiện trạng phân bố đô thị và nông thôn, sự biến động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, tài nguyên và môi trường; hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Xác định động lực và tiềm năng phát triển của vùng.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, tỷ lệ đô thị hóa, sử dụng đất, môi trường; các rủi ro về biến động, thảm họa thiên nhiên, ...
- Định hướng phát triển không gian theo Mục tiêu và tính chất phát triển vùng. Nội dung cụ thể bao gồm: Phân vùng phát triển đô thị, công nghiệp, khu kinh tế, du lịch, hạ tầng xã hội, bảo tồn (cảnh quan thiên nhiên và di sản văn hóa lịch sử), nông thôn, sử dụng đất.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng về giao thông, cao độ nền và thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang.
- Xác định danh Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn thực hiện.
- Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt. Đối với vùng có phạm vi bao gồm nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh thì kiến nghị mô hình, cơ chế quản lý và liên kết phát triển vùng liên tỉnh.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy định tại Mục g Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.
7.2. Về định hướng phát triển không gian vùng:
Dự kiến phân thành 03 phân vùng với chức năng chủ đạo như sau:
- Phân vùng trung tâm: bao gồm Thị trấn Đô Lương và 13 xã: Bắc Sơn, Bồi Sơn, Đà Sơn, Đặng Sơn, Đông Sơn, Hòa Sơn, Lạc Sơn, Lưu Sơn, Nam Sơn, Thịnh Sơn, Tràng Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn. Lấy thị trấn Đô Lương (định hướng trở thành Thị xã) làm trung tâm phát triển vùng. Tổng diện tích khoảng: 9.764,30 ha.
Chức năng: Là vùng kinh tế tổng hợp, lấy đô thị trung tâm là thị trấn Đô Lương, liên kết chặt chẽ và toàn diện với sự phát triển chung của vùng. Tập trung phát triển vùng theo hướng dịch vụ thương mại và nông nghiệp như: sản xuất nông nghiệp chất lượng cao, sản xuất thực phẩm sạch cho các khu đô thị.
- Phân vùng bán sơn địa phía Tây Bắc: Gồm 6 xã: Ngọc Sơn, Lam Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hồng Sơn và Bài Sơn. Lấy thị trấn Chợ Trung (Lam Sơn) làm trung tâm phát triển vùng. Tổng diện tích khoảng: 9.284,20ha.
Chức năng: Là vùng phát triển kinh tế trang trại, kinh tế vườn đồi, phát triển lâm nghiệp, Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản; công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng; Phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (khu du lịch nước khoáng nóng Giang Sơn).
- Phân vùng bán sơn địa Đông Nam: Gồm 13 xã: Trung Sơn, Thuận Sơn, Xuân Sơn, Tân Sơn, Minh Sơn, Thái Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn, Nhân Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn và Mỹ Sơn. Lấy thị trấn Thượng Sơn (Thượng Sơn) làm trung tâm phát triển vùng. Tổng diện tích khoảng: 16.509,50 ha.
Chức năng: Là vùng tập trung phát triển nông lâm nghiệp, công nghiệp vật liệu xây dựng và phát triển du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái.
8. Hồ sơ sản phẩm: Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. Danh mục hồ sơ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
8.1. Hồ sơ bản vẽ:
TT | Tên bản vẽ | Tỷ lệ |
1 | Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng | Tỷ lệ thích hợp |
2 | Các sơ đồ hiện trạng vùng gồm: điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. | 1/25.000 |
3 | Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng | 1/25.000 |
4 | Sơ đồ định hướng giao thông | 1/25.000 |
5 | Sơ đồ định hướng chuẩn bị kỹ thuật | 1/25.000 |
6 | Sơ đồ định hướng cấp nước | 1/25.000 |
7 | Sơ đồ định hướng cấp điện | 1/25.000 |
8 | Sơ đồ định hướng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang | 1/25.000 |
9 | Sơ đồ định hướng thông tin liên lạc | 1/25.000 |
10 | Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược | Tỷ lệ thích hợp |
8.2. Thuyết minh quy hoạch:
- Tờ trình xin phê duyệt kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Thuyết minh tổng hợp các phụ lục, văn bản pháp lý liên quan; Thuyết minh tóm tắt bản vẽ A3; Quy định quản lý xây dựng;
- Hồ sơ hoàn thành gồm: 07 bộ (trong đó có 01 bộ màu) kèm theo file điện tử lưu cơ sở dữ liệu.
9.1. Thời gian lập đồ án quy hoạch: Không quá 06 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
9.2. Lấy ý kiến về quy hoạch: Chủ đầu tư phối hợp đơn vị tư vấn tổ chức lấy ý kiến góp ý của các tổ chức, cá nhân liên quan để hoàn thiện đồ án quy hoạch.
9.3. Thời gian thẩm định, phê duyệt: Theo đúng quy định hiện hành.
9.4. Công bố quy hoạch được duyệt: Theo đúng quy định hiện hành.
9.5. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An;
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và quy hoạch: Sở Xây dựng Nghệ An;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Đô Lương;
- Cơ quan lập quy hoạch: Lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định hiện hành.
9.6. Dự toán kinh phí khảo sát, quy hoạch: Theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch tổ chức triển khai thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, đảm bảo mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả đồ án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đô Lương; Các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030
- 2Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1788/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 62/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 264/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Lòng hồ sông Đà trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị quyết 263/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 9Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 5528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 10Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 12Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 13Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030
- 15Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
- 16Quyết định 1788/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 17Quyết định 62/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 18Nghị quyết 264/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Lòng hồ sông Đà trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 19Nghị quyết 263/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 20Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 21Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 22Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 177/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Ngọc Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra