Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1769/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 05 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, CV, Web;
- Lưu: VT, HKSTT

CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 1769/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Trang

01

Thủ tục phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố

 

02

Thủ tục điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố

 

03

Thủ tục xem xét, thẩm tra đề nghị Sở Tài chính bố trí kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị, thành phố

 

04

Thủ tục Báo cáo thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hoạt động khoa học và công nghệ

Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan có yêu cầu về đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nộp hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ.

- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.

- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).

- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện tham mưu thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng.

- Bước 5: Tiến hành tổ chức họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ. Đối với nhiệm vụ được Hội đồng đề xuất thực hiện, phòng chuyên môn tổng hợp tổng hợp danh mục nhiệm vụ KH&CN được đề nghị thực hiện, thẩm định và tham mưu Lãnh đạo Sở.

Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý kiến chuyên gia độc lập trước khi trình UBND tỉnh.

- Bước 6: Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định và trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Bước 7: UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Bước 8: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày danh mục nhiệm vụ KH&CN được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai danh mục nhiệm vụ KH&CN trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác để tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.

b) Cách thức thực hiện:

Qua dịch vụ bưu chính đến Sở Khoa học và Công nghệ;

Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua phần mềm quản lý văn bản được liên thông.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (theo mẫu).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.

h) Phí lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu A1. ĐXĐH-ĐT/ĐA: Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (Đề tài KH&CN hoặc đề án khoa học).

Mẫu A2. ĐXĐH-DASXTN: Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (Dự án sản xuất thử nghiệm).

Mẫu A3. ĐXĐH-DAKH&CN: Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (Dự án KH&CN).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND, ngày 06/12/2019 về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 

Mẫu A1. ĐXĐH-ĐT/DA

PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

(Dùng cho đề tài hoặc đề án)

1. Tên Đề tài/Đề án: .............................................................................................................

2. Căn cứ đề xuất: ...............................................................................................................

3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở cấp tỉnh; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của địa phương v.v...: ........................................................................................

4. Mục tiêu: ..........................................................................................................................

5. Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt: .........................................................

6. Kiến nghị các nội dung chính cần thực hiện để đạt kết quả: ...........................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

7. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra: .............................

..............................................................................................................................................

8. Yêu cầu đối với thời gian để đạt được các kết quả: .........................................................

9. Dự kiến nhu cầu kinh phí: .................................................................................................

Trong đó, kinh phí tài trợ, hay đóng góp của tổ chức, cá nhân (kèm bảng cam kết có chữ ký (có xác nhận/chứng thực của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc đóng dấu nếu là tổ chức) ...............................................................................................................................................

10. Sở (ban, ngành, địa phương) ......................................................... cam kết có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ KH&CN hoàn thành.

 

 

......, ngày... tháng... năm 20.......
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO SỞ (BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)


Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.

 

Mẫu A2. ĐXĐH-DASXTN

PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

(Dùng cho dự án SXTN)

1. Tên dự án SXTN: ............................................................................................................

2. Xuất xứ hình thành: (từ một trong các nguồn sau: kết quả của các đề tài; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; kết quả KH&CN chuyển giao từ nước ngoài... có khả năng ứng dụng)

.............................................................................................................................................

3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở cấp tỉnh; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của địa phương v.v...: .....................................................................................

..............................................................................................................................................

4. Mục tiêu: ..........................................................................................................................

5. Kiến nghị các nội dung chính cần thực hiện để hoàn thiện công nghệ và đạt kết quả: ........

...............................................................................................................................................

6. Yêu cầu đối với kết quả (công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt: ...............

..............................................................................................................................................

7. Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự án)

..............................................................................................................................................

8. Dự kiến tổ chức cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra: ..............................

..............................................................................................................................................

9. Yêu cầu đối với thời gian thực hiện: ................................................................................

10. Phương án huy động các nguồn lực của tổ chức dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra: (Khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)

11. Dự kiến nhu cầu kinh phí: ..............................................................................................

Trong đó, kinh phí tài trợ, hay đóng góp của tổ chức, cá nhân (kèm bảng cam kết có chữ ký (có xác nhận/chứng thực của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc đóng dấu nếu là tổ chức) ..............................................................................................................................................

12. Sở (ban, ngành, địa phương) ........................................................................ cam kết có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ KH&CN hoàn thành.

 

 

......, ngày... tháng... năm 20.......
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO SỞ (BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)


Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quả 4 trang giấy khổ A4.

 

Mẫu A3. ĐXĐH-DAKH&CN

PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

(Dùng cho dự án KH&CN)

1. Tên dự án KH&CN (KH&CN): .........................................................................................

2. Xuất xứ hình thành: (nêu rõ nguồn hình thành của dự án KH&CN, tên dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê duyệt liên quan ...)

.............................................................................................................................................

3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở cấp tỉnh; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của địa phương v.v...: ..........................................................................................

..............................................................................................................................................

4. Mục tiêu: ..........................................................................................................................

5. Nội dung KH&CN chủ yếu: (mỗi nội dung đặt ra có thể hình thành được một đề tài, hoặc dự án SXTN) ..................................................................................................................................

6. Yêu cầu đối với kết quả (công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt: .........

..............................................................................................................................................

7. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra: .............................

..............................................................................................................................................

8. Yêu cầu đối với thời gian thực hiện: ................................................................................

9. Năng lực của tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả: ............................................

10. Dự kiến nhu cầu kinh phí:

Phương án huy động các nguồn lực của cơ tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả: (khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)

Kinh phí tài trợ, hay đóng góp của tổ chức, cá nhân (kèm bảng cam kết có chữ ký (có xác nhận/chứng thực của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc đóng dấu nếu là tổ chức)

11. Dự kiến hiệu quả của dự án KH&CN:

11.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội: (cần làm rõ đóng góp của dự án KH&CN đối với các dự án đầu tư sản xuất trước mắt và lâu dài bao gồm số tiền làm lợi và các đóng góp khác...).

11.2. Hiệu quả về KH&CN: (tác động đối với lĩnh vực KH&CN liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh...) ............................................................................

12. Sở (ban, ngành, địa phương) ........................................................................ cam kết có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ KH&CN hoàn thành.

 

 

......, ngày... tháng... năm 20.......
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO SỞ (BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)


Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 6 trang giấy khổ A4.

 

2. Thủ tục điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ quan có yêu cầu về điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, nộp hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ.

- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.

- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).

- Bước 4: Phòng chuyên môn thực hiện xử lý, thẩm định và tham mưu Lãnh đạo Sở.

- Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định và trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Bước 6: UBND tỉnh quyết định phê duyệt điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

b) Cách thức thực hiện:

Qua dịch vụ bưu chính đến Sở Khoa học và Công nghệ;

Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua phần mềm quản lý văn bản được liên thông.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: văn bản đề nghị điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.

h) Phí, lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

3. Thủ tục xem xét, thẩm tra đề nghị Sở Tài chính bố trí kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố nộp hồ sơ đề nghị bố trí kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở về Sở Khoa học và Công nghệ.

- Bước 2: Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc.

- Bước 3: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn khi đã được Lãnh đạo duyệt phân công cho phòng chuyên môn (theo phân công của Lãnh đạo Sở).

- Bước 4: Căn cứ theo các quy định liên quan, phòng chuyên môn tiến hành xem xét, thẩm định tính đầy đủ, phù hợp và tính pháp lý của hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở.

- Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ phát hành văn bản gửi Sở Tài chính và gửi đơn vị để biết.

b) Cách thức thực hiện: Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:

Trực tuyến qua phần mềm quản lý văn bản liên thông.

Trực tiếp tại Văn thư hoặc gửi Qua dịch vụ bưu chính đến Sở Khoa học và Công nghệ

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Công văn gửi Sở KH&CN;

- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp;

- Quyết định thành lập Tổ thẩm định kinh phí;

- Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp;

- Biên bản họp thẩm định kinh phí.

- Thuyết minh đề cương hoàn chỉnh;

Số lượng hồ sơ: 01 bản chính và 1 bản photo

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn của Sở Khoa học và Công nghệ

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: Hàng năm, trước ngày 05 tháng 7, dự toán kinh phí kèm theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN gửi Sở KH&CN để xem xét, thẩm tra, tổng hợp gửi Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí theo thẩm quyền.

UBND các huyện, thị xã, thành phố: Hàng năm, trước ngày 05 tháng 7, căn cứ nhiệm vụ KH&CN của mình, dự toán kinh phí kèm thuyết minh gửi Sở KH&CN để xem xét, tổng hợp gửi cơ quan tài chính để bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

4. Thủ tục Báo cáo thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ

Bước 2: Xử lý hồ sơ

- Phòng Thông tin và Thống kê nhận Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Gửi thông báo đã nhận Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến cơ quan, tổ chức đã thực hiện

- Cập nhật vào danh sách Đối tượng thực hiện báo cáo kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ

Bước 3: Dữ liệu được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ

b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau:

Qua dịch vụ bưu chính đến Sở Khoa học và Công nghệ;

Trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Số lượng hồ sơ: 01

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan giải quyết TTHC: Trung tâm Thông tin và thống kê khoa học và công nghệ

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Thông tin và thống kê khoa học và công nghệ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Dữ liệu cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ

h) Phí, lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 12

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Mỗi năm thực hiện báo cáo 01 lần trong vòng 5 năm liên tiếp kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/06/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 

Mẫu số 12

54/2015/QĐ-UBND

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO
KẾT QUẢ ỨNG DỤNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

 

Báo cáo lần thứ:

 

 

Năm báo cáo:

 

 

PHIẾU THÔNG TIN VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG

(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)

1.1. Tên nhiệm vụ:

................................................................................................................................................

1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):

□ Đề tài khoa học và công nghệ

□ Đề án khoa học

□ Dự án SXTN

□ Dự án khoa học và công nghệ

1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:

................................................................................................................................................

1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ:

................................................................................................................................................

1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày ........ tháng ........ năm ...........

1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: ....................................  Ngày cấp: .................................... Cơ quan cấp: ....................................

1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:

................................................................................................................................................

1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)

1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v... mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):

................................................................................................................................................

II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ

(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)

Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ

2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)

□ Khoa học tự nhiên

□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật

□ Khoa học nông nghiệp

□ Khoa học y-dược

□ Khoa học xã hội

□ Khoa học nhân văn

2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:

□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN

□ Phát triển công nghệ mới

□ Cơ sở để hình thành Đề án KH

□ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế

□ Hình thức khác: ....................................

 

2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

2.3.1. Số lượng công bố trong nước:

2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:

2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)

................................................................................................................................................

2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):

................................................................................................................................................

Áp dụng đối với Đề án khoa học

2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào? (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):

□ Khoa học tự nhiên

□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật

□ Khoa học nông nghiệp

□ Khoa học y-dược

□ Khoa học xã hội

□ Khoa học nhân văn

2.2. Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):

................................................................................................................................................

Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm

2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở khác không? ...): ................................................................................................................................................

2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:

................................................................................................................................................

2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:

................................................................................................................................................

Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ

2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án khoa học và công nghệ:

................................................................................................................................................

2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:

................................................................................................................................................

 

 

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
BÁO CÁO KẾT QUẢ

(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


_________________________

(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương

  • Số hiệu: 1769/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Võ Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản