- 1Nghị định 30/2006/NĐ-CP về thống kê khoa học và công nghệ
- 2Nghị định 40/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thống kê
- 3Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Thông tư 05/2009/TT-BKHCN quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1757/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Thông tư 05/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
Điều 2. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị được giao chủ trì các cuộc điều tra:
a) Xây dựng phương án điều tra và lấy ý kiến thẩm định phương án điều tra của Tổng cục Thống kê;
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện, dự toán kinh phí để Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ thẩm định;
c) Tổ chức điều tra, xử lý và tổng hợp kết quả điều tra báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Giao Vụ Kế hoạch Tài chính và Văn phòng thẩm định dự toán và bố trí kinh phí cho các cuộc điều tra, trình Lãnh đạo Bộ để giao kinh phí thực hiện cho các đơn vị chủ trì cuộc điều tra trên cơ sở kế hoạch, quy mô và tính chất cuộc điều tra.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các ông/bà Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Hợp tác Quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên cuộc điều tra | Mục đích điều tra | Đối tượng điều tra | Đơn vị điều tra | Phương pháp điều tra | Nội dung điều tra chính | Thời kỳ, thời điểm điều tra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Điều tra đổi mới công nghệ (vào các năm có tận cùng là 3, 6 và 9) | Thu thập thông tin về hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo, sản xuất và kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học công nghệ, xây dựng chiến lược quốc gia | Các doanh nghiệp chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp | Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tạo, sản xuất và sản xuất kinh doanh | Điều tra chọn mẫu | - Nhóm thông tin về đơn vị cơ sở; - Nhóm thông tin về tiềm lực khoa học và công nghệ (nhân lực, tài chính cho khoa học và công nghệ; hoạt động khoa học và công nghệ); - Nhóm thông tin hoạt động đổi mới công nghệ (ứng dụng, chuyển giao, nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, số văn bằng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp); - Nhóm thông tin về tác động của đổi mới công nghệ (ảnh hưởng của đổi mới đến doanh nghiệp, các lĩnh vực kinh tế - xã hội ..); - Nhóm thông tin môi trường đổi mới công nghệ (Chính sách đổi mới công nghệ, điều kiện đổi mới công nghệ). | Chu kỳ 3 năm; vào vào ngày 1 tháng 3 | Cục Ứng dụng và Phát triển Công nghệ | Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia |
2 | Điều tra về hội nhập quốc tế và khoa học và công nghệ (vào các năm có tận cùng là 3, 6 và 9) | - Thu nhập thông tin về mức độ hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; - Xác định năng lực của cộng đồng khoa học và công nghệ Việt Nam tham gia các hoạt động quốc tế; - Xác định mức độ thâm nhập của quốc tế vào Việt Nam | Các Sở Khoa học và Công nghệ; các Tổ chức khoa học và công nghệ ở trung ương và địa phương; Các sở ban ngành địa phương. | - Các tổ chức nghiên cứu và phát triển (các Viện, trung tâm nghiên cứu và phát triển) - Các trường đại học, cao đẳng, học viện; - Các doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ; - Các tổ chức nghiên cứu và phát triển phi chính phủ | Điều tra toàn bộ | - Số đoàn và số người được cử đi ra nước ngoài; - Số đoàn và số người nước ngoài vào công tác; - Đề tài/dự án quốc tế; - Số người tham gia và làm diễn giả ở hội nghị quốc tế; - Số người Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế liên quan đến khoa học và công nghệ, số các tổ chức quốc tế/điều ước quốc tế về khoa học và công nghệ mà Việt Nam là thành viên, số các tổ chức khoa học và công nghệ đạt trình độ quốc tế. | Chu kỳ 3 năm một lần, vào ngày 1/7 | Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia | Vụ Hợp tác Quốc tế |
3 | Điều tra nhận thức công chúng về khoa học và công nghệ (vào các năm có tận cùng là 3 và 8) | - Thu thập và phân tích dữ liệu về nhận thức của công chúng, mối quan tâm đến khoa học và công nghệ và sự hiểu biết của họ về khoa học và công nghệ; - Xác định sự khác biệt của thái độ và hiểu biết về khoa học và công nghệ cùa công chúng so với những nghiên cứu trước đây; - Hình thành những chiến lược mới và kế hoạch hành động để nâng cao và thúc đẩy mối quan tâm về khoa học và công nghệ của công chúng | - Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực cần có sự tác động của khoa học và công nghệ (nông dân, chủ doanh nghiệp, trang trại, nhân dân nói chung) | Cá nhân | Điều tra chọn mẫu | - Thông tin cá nhân; trình độ học vấn, nghề nghiệp, lĩnh vực hoạt động, độ tuổi; - Các thông tin về ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh; - Hiểu biết về vai trò của khoa học và công nghệ, chính sách khoa học và công nghệ; - Hiểu biết về tác động của khoa học và công nghệ | Chu kỳ 5 năm một lần, vào ngày 1/6 | Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia |
|
- 1Quyết định 1340/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công Thương
- 2Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1542/QĐ-BCT năm 2016 về điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 04/2018/TT-BKHCN quy định về các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 30/2006/NĐ-CP về thống kê khoa học và công nghệ
- 3Nghị định 40/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thống kê
- 4Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Thông tư 05/2009/TT-BKHCN quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 1340/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công Thương
- 7Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1542/QĐ-BCT năm 2016 về điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Thông tư 04/2018/TT-BKHCN quy định về các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 1757/QĐ-BKHCN năm 2009 về Danh mục điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 1757/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2009
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Nguyễn Văn Lạng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết