- 1Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 6Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 1Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 1747/2007/QĐ-UBND về lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1747/2007/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 06 tháng 07 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH THỜI HẠN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÈN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi bể sung một số điều Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên, xả nước thải vào nguồn nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời hạn thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính trong việc giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
Theo quy định tại điều 125 của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyến sử dụng đất.
UBND tỉnh giao cho sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong thời gian là 10 ngày (sớm hơn so với quy định là 10 ngày).
2. Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính trong việc thu hồi đất:
a. Thu hồi đất trong trường hợp nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế; Tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
Theo quy định tại điều 130 của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 là 20 ngày làm việc sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, xác minh thực địa (trong trường hợp xét thấy cần thiết) và trình UBNP tỉnh quyết định thu hồi đất.
UBND tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong thời gian là 15 ngày (sớm hơn so với quy định là 05ngày).
b. Thu hồi đất trong các trường hợp như:
- Sử dụng đất không đúng mục đích, không đúng hiệu quả;
- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
- Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
- Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm; đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
- Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước;
- Đất được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn;
- Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền;
- Đất được nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép;
- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
Theo quy định tại điều 132 của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 là không quá 15 ngày làm việc cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, xác minh thực địa (trong trường hợp xét thấy cần thiết) và trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất.
UBND tỉnh giao cho sở Tài nguyên và Môi; Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong thời gian là 10 ngày (sớm hơn so với quy định là 05 ngày).
3. Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
a. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép:
Theo quy định tại điều 133 của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
UBND tỉnh giao cho sở Tài nguyên và Môi; Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong thời gian là 10 ngày (sớm hơn so với quy định là 10 ngày).
b. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
Theo quy định tại điều 134 của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 là không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lộ. UBND tỉnh giao cho sở Tài nguyên và Môi; Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong thời gian là 20 ngày (sớm hơn so với quy định là 10 ngày).
4. Thời hạn thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường
Theo quy định tại khoản 2, điều 12 của Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 đối với các dự án không thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội và các dự án liên ngành, liên tỉnh, thời hạn thẩm định tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lộ.
UBND tỉnh giao cho sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong thời gian là 20 ngày (sớm hơn so với quy định là 10 ngày).
5. Thời hạn cấp giấy phép khai thác khoáng sản
Theo quy định tại khoản 1, điều 63 của Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 thì thời hạn cấp giấy phép khai thác khoáng sản là 60 ngày làm việc, trường hợp phức tạp không quá 90 ngày làm việc.
UBND tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và Mồi trường thực hiện trong thời gian là 30 ngày làm việc (sớm hơn so với quy định là 30 ngày), kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ cùa tổ chức trong nước xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, của tổ chức người nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò khoáng sản. Trường hợp phức tạp thì thời hạn thẩm định là 45 ngày làm việc (sớm hơn so với quy định là 45 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Thời hạn cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước, xả nước thải vào nguồn
Theo quy định tại điều 21, điều 22 của Nghị định số: 149/2004/NĐ -CP là 30 ngày làm việc, từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ.
UBND tỉnh giao cho sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trong thời gian là 15 ngày (sớm hơn so với quy định là 15 ngày).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 71/2016/NĐ-CP quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 3981/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự và thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 1747/2007/QĐ-UBND về lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 7Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 1747/2007/QĐ-UBND về lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 6Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 7Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 71/2016/NĐ-CP quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 3981/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự và thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 1747/2007/QĐ-UBND quy định thời hạn thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1747/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Hoàng Đình Châm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 15/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực