Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1736/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 05 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 99/TTr-SGDĐT ngày 21/5/2014, Tờ trình số 101/TTr-SGDĐT ngày 23/5/2014, Tờ trình số 104/TTr-SGDĐT ngày 27/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2014 - 2015 với nội dung chính sau:
I. Tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông công lập ở các huyện miền núi (Phước Sơn, Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My và Nông Sơn)
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Tuyển 100% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn đăng ký vào học lớp 10 hệ công lập.
2. Đối tượng tuyển sinh:
Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Qui chế tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. Ngoài ra, học sinh đăng ký trường trung học phổ thông thuộc huyện nào thì phải có hộ khẩu thường trú tại huyện đó.
3. Quy định về chuyển trường:
Học sinh, nếu trúng tuyển vào các trường ở khu vực miền núi, không được chuyển trường trong suốt cấp học, trừ trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
4. Thời gian tuyển sinh: Từ 25/5/2014 đến 10/7/2014.
II. Tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông công lập các huyện, thành phố còn lại
1. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển kết hợp với phân vùng tuyển sinh theo trường trung học cơ sở (kể cả vùng ven).
2. Đối tượng tuyển sinh:
Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3. Điểm xét tuyển và cách thức xét tuyển:
a) Điểm xét tuyển: Gồm điểm kết quả rèn luyện và học tập và điểm cộng thêm, cụ thể như sau:
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của người học ở bậc trung học cơ sở được tính như sau:
+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm;
+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm;
+ Trường hợp còn lại: 5 điểm.
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 4 điểm.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở bậc trung học cơ sở và điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích.
b) Cách thức xét tuyển
Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, tiến hành xét tuyển từ điểm cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Nếu nhiều người học có điểm bằng nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tổng điểm trung bình của môn toán và môn ngữ văn của năm học lớp 9.
4. Quy định về phân vùng tuyển sinh: Căn cứ vào đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy định phân vùng tuyển sinh cho học sinh trung học cơ sở thuộc huyện, thành phố và các học sinh trung học cơ sở thuộc các trường vùng ven. Việc phân vùng tuyển sinh phải đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại của học sinh và đồng thời đảm bảo tỷ lệ tuyển sinh chung của từng trường trung học phổ thông trong huyện, thành phố. Riêng đối với thành phố Tam Kỳ, thống nhất với đề nghị phân tuyến cứng của thành phố (chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
5. Quy định về chuyển trường: Thí sinh đã trúng tuyển vào một trường trung học phổ thông thì không được chuyển sang học trường khác trong suốt cấp học. Trường hợp đặc biệt muốn chuyển trường thì học sinh phải có điểm xét tuyển cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của trường xin đến và do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
6. Chế độ cho học sinh người dân tộc thiểu số: Học sinh là người dân tộc thiểu số ở các huyện Đại Lộc, Hiệp Đức, Núi Thành,... được tuyển thẳng vào các trường trung học phổ thông công lập thuộc địa bàn đang theo học lớp 9.
7. Quy trình tuyển sinh:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường trung học cơ sở hướng dẫn thí sinh đã và đang học lớp 9 cách thức làm hồ sơ đăng ký dự tuyển, thông báo quy định về tuyến tuyển sinh để học sinh được biết; tập hợp danh sách, hồ sơ học sinh dự tuyển và gửi cho các trường trung học phổ thông liên quan.
Thời gian hoàn thành: trước 31/5/2014.
- Trường trung học phổ thông tập hợp hồ sơ, nhập dữ liệu xét tuyển, đề xuất danh sách trúng tuyển và gởi dữ liệu về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian hoàn thành: trước 20/6/2014.
- Trên cơ sở đề nghị của hội đồng tuyển sinh trường, Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định điểm chuẩn tuyển sinh cho các trường.
Thời gian hoàn thành: trước 15/7/2014.
8. Chỉ tiêu tuyển sinh.
Tuyển sinh 90% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở dự tuyển vào từng trường trung học phổ thông, sau khi trừ đi số học sinh trúng tuyển vào các trường trung học phổ thông chuyên.
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Xét tuyển theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 ở các trường ngoài công lập và các trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp, các cơ sở giáo dục có mở các lớp bổ túc văn hóa thì không bị hạn chế bởi địa bàn xét tuyển (chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
3. Thời gian tuyển sinh
Từ 15/7/2014 đến 15/8/2014.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2014 - 2015 theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Tuyển sinh lớp 10 trường trung học phổ thông năm học 2014 - 2015
TT | Tên trường | Phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS | Đến từ Vùng ven |
|
| ||||
| ||||
Huyện Đông Giang |
|
|
| |
1 | Quang Trung | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
2 | Âu Cơ | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
Huyện Bắc Trà My |
|
|
| |
3 | Bắc Trà My | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
Huyện Nam Trà My |
|
|
| |
4 | Nam Trà My | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
Huyện Tây Giang |
|
|
| |
5 | Tây Giang | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
Huyện Nam Giang |
|
|
| |
6 | Nam Giang | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
7 | Nguyễn Văn Trỗi | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
Huyện Phước Sơn |
|
|
| |
8 | Khâm Đức | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
Huyện Hiệp Đức |
|
|
| |
9 | Hiệp Đức | Phan Bội Châu; PT DTNT huyện; Trần Hưng Đạo; Lê Hồng Phong; Lý Thường Kiêt; Nguyễn Văn Trỗi (55%); Trần Cao Vân | Vùng ven Tiên Phước (Nguyễn Văn Trỗi). |
|
10 | Trần Phú | Chu Văn An; Nguyễn Trãi; Nguyễn Văn Trỗi (45%) | Vùng ven Tiên Phước (Lê Cơ, Lê Hồng Phong), Thăng Bình (Hoàng Hoa Thám), Quế Sơn (Quế Minh, Quế An). |
|
Huyện Tiên Phước |
|
|
| |
11 | Huỳnh Thúc Kháng | Nguyễn Văn Trỗi (trái tuyến); Lý Tự Trọng; Võ Thị Sáu; Lê Văn Tám; Trần Ngọc Sương; Nguyễn Viết Xuân; Lê Đình Chinh; Lê Quý Đôn; Lê Thị Hồng Gấm (trái tuyến) |
|
|
12 | Phan Châu Trinh | Trần Quốc Toản; Lê Thị Hồng Gấm; Lê Cơ; Lê Hồng Phong; Nguyễn Du; Nguyễn Trãi; Nguyễn Văn Trỗi; Quang Trung; Võ Thị Sáu (trái tuyến); Trần Ngọc Sương (trái tuyến); Lý Tự Trọng (trái tuyến) |
|
|
Huyện Đại Lộc |
|
|
| |
13 | Đỗ Đăng Tuyển | Phan Bội Châu; Lê Quý Đôn; Võ Thị Sáu; Lý Tự Trọng; Hoàng Văn Thụ; Lê Lợi; Lý Thường Kiệt. |
|
|
14 | Lương Thúc Kỳ | Trần Phú; Mỹ Hòa; Nguyễn Trãi (trái tuyến) | Vùng ven Điện Bàn (Ông Ích Khiêm). |
|
15 | Chu Văn An | Tây Sơn; Quang Trung; Nguyễn Huệ; Kim Đồng; Phù Đổng. |
|
|
16 | Huỳnh Ngọc Huệ | Nguyễn Du; Trần Hưng Đạo; Nguyễn Trãi. |
|
|
Huyện Điện Bàn |
|
|
| |
17 | Nguyễn Khuyến | Trần Phú (trái tuyến), Quang Trung (trái tuyến); Nguyễn Du; Lý Tự Trọng |
|
|
18 | Hoàng Diệu | Lê Văn Tám; Ông Ích Khiêm; Phan Thúc Duyện; Trần Quý Cáp; Trần Phú (trái tuyến) |
|
|
19 | Lương Thế Vinh | Dũng Sĩ Điện Ngọc; Võ Như Hưng; Lê Ngọc Giá |
|
|
20 | Nguyễn Duy Hiệu | Quang Trung; Trần Phú; Phan Châu Trinh; Nguyễn Văn Trỗi; Trần Quý Cáp (trái tuyến) |
|
|
21 | Phạm Phú Thứ | Trần Cao Vân; Lê Đình Dương; Nguyễn Đình Chiểu. |
|
|
Huyện Duy Xuyên |
|
|
| |
22 | Nguyễn Hiền | Phù Đổng; Nguyễn Thành Hãn; Lương Thế Vinh; Trần Cao Vân (trái tuyến); Chu Văn An (trái tuyến); Kim Đồng (trái tuyến), Quang Trung (trái tuyến); Nguyễn Bỉnh Khiêm (trái tuyến); Nguyễn Văn Trỗi (trái tuyến); Ngô Quyền (trái tuyến) | Vùng ven Quế Sơn (Quế Xuân) |
|
23 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Chí Thanh; Nguyễn Khuyến; Lê Quý Đôn; Lê Quang Sung; Phan Châu Trinh. |
|
|
24 | Sào Nam | Trần Cao Vân; Chu Văn An; Kim Đồng; Quang Trung; Nguyễn Bỉnh Khiêm; Nguyễn Văn Trỗi; Ngô Quyền. |
|
|
Huyện Quế Sơn |
|
|
| |
25 | Nguyễn Văn Cừ | Quế Xuân; Quế Phú; Quế Cường; Phú Thọ (trái tuyến) | Vùng ven Duy Xuyên (Quang Trung) |
|
26 | Quế Sơn | Quế Minh; Đông Phú; Quế An; Quế Phong; Quế Long | Vùng ven Thăng Bình (Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Duy Hiệu) |
|
27 | Trần Đại Nghĩa | Phú Thọ; Quế Thuận; Quế Hiệp; Quế Châu. |
|
|
Huyện Thăng Bình |
|
|
| |
28 | Thái Phiên | Lê Quý Đôn (trái tuyến), Nguyễn Đình Chiểu (trái tuyến); Trần Quý Cáp, Nguyễn Công Trứ; Lý Thường Kiệt; Phan Bội Châu (trái tuyến) | Vùng ven Quế Sơn (Phú Thọ) |
|
29 | Lý Tự Trọng | Hoàng Hoa Thám (trái tuyến); Nguyễn Bá Ngọc; Nguyễn Duy Hiệu; Lê Lợi; Lê Quý Đôn (trái tuyến) |
|
|
30 | Nguyễn Thái Bình | Nguyễn Hiền; Phan Đình Phùng; Ngô Quyền; Lê Đình Chinh; Chu Văn An; Hoàng Diệu; Nguyễn Đình Chiểu (trái tuyến); Lê Quý Đôn (trái tuyến) |
|
|
31 | Tiểu La | Lê Quý Đôn; Huỳnh Thúc Kháng; Trần Quý Cáp (trái tuyến); Quang Trung; Nguyễn Đình Chiểu | Vùng ven Quế Sơn (Quế Phú; Quế Cường; Phú Thọ). |
|
32 | Hùng Vương | Phan Bội Châu; Phan Châu Trinh; Nguyễn Bỉnh Khiêm; Nguyễn Tri Phương | Vùng ven Phú Ninh (Lương Thế Vinh) |
|
Huyện Núi Thành |
|
|
| |
33 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Khuyến (trái tuyến); Huỳnh Thúc Kháng (trái tuyến); Kim Đồng (trái tuyến); Quang Trung; Hoàng Diệu; Trần Cao Vân; Nguyễn Trãi; Lê Văn Tâm; Nguyễn Duy Hiệu; Trần Hưng Đạo (trái tuyến); Phan Bá Phiến (trái tuyến) |
|
|
34 | Cao Bá Quát | Lý Thường Kiệt; Chu Văn An; Phan Bá Phiến (trái tuyến); Lương Thế Vinh; Nguyễn Khuyến; Huỳnh Thúc Kháng; Quang Trung(trái tuyến) |
|
|
35 | Núi Thành | Kim Đồng; Lê Lợi; Phan Châu Trinh; Trần Hưng Đạo; Trần Quý Cáp; Huỳnh Thúc Kháng (trái tuyến) |
|
|
Huyện Phú Ninh |
|
|
| |
36 | Nguyễn Dục | Nguyễn Văn Trỗi; Nguyễn Hiền; Phan Tây Hồ; Chu Văn An | Vùng ven Núi Thành (Quang Trung) |
|
37 | Trần Văn Dư | Nguyễn Bỉnh Khiêm; Lương Thế Vinh; Trần Phú; Tam Lộc; Phan Châu Trinh |
|
|
Huyện Nông Sơn |
|
|
| |
38 | Nông Sơn | Tất cả các trường THCS trên địa bàn huyện. |
|
|
Thành phố Tam Kỳ |
|
|
| |
39 | Phan Bội Châu | Nguyễn Huệ; Chu Văn An; Nguyễn Khuyến (KP: Phú Ân, Phú Trung, Phú Sơn) | Vùng Ven Núi Thành (Lý Thường Kiệt, Phan Bá Phiến). |
|
40 | Lê Quý Đôn | Lý Tự Trọng; Huỳnh Thúc Kháng. | Vùng ven Phú Ninh (Phan Tây Hồ, Trần Phú, Nguyễn Hiền) |
|
41 | Trần Cao Vân | Nguyễn Du; Lê Hồng Phong; Lê Lợi; Nguyễn Khuyến(KP: An Trung, An Hà Nam); | Vùng ven Phú Ninh (Phan Tây Hồ, Trần Phú, Nguyễn Hiền) |
|
42 | Duy Tân | Thái Phiên; Lý Thường Kiệt; Nguyễn Khuyến (KP: Phú Phong, Ngọc Nam, An Hà Đông) | Vùng ven Núi Thành (Phan Bá Phiến); Vùng ven Thăng Bình (Nguyễn Bỉnh Khiêm). |
|
Thành phố Hội An |
|
|
| |
43 | Trần Quí Cáp | Kim Đồng; Nguyễn Duy Hiệu; Nguyễn Khuyến; Quang Trung | Vùng ven Điện Bàn (Võ Như Hưng, Lê Ngọc Giá) |
|
44 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Bỉnh Khiêm; Chu Văn An; Lý Thường Kiệt; Quang Trung | Vùng ven Điện Bàn (Võ Như Hưng, Nguyễn Du, Lê Ngọc Giá) |
|
45 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Du; Huỳnh Thị Lựu; Phan Bội Châu; Quang Trung | Vùng ven Duy Xuyên (Nguyễn Văn Trỗi, Ngô Quyền, Quang Trung, Nguyễn Bỉnh Khiêm) |
|
Các trường trung học phổ thông ngoài công lập và các trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp căn cứ vào khả năng cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên hiện có của đơn vị mình có thể tuyển sinh với số lượng phù hợp.
Chỉ tiêu được tuyển vào các trường trung học phổ thông ngoài công lập và các trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp là số học sinh còn lại sau khi trúng tuyển vào các trường chuyên biệt và các trường trung học phổ thông công lập.
TT | Tên trường, trung tâm | Chỉ tiêu | |
Lớp | Số học sinh | ||
1 | TT GDTX-HN huyện Đại Lộc | 4 | 200 |
2 | TT GDTX-HN huyện Điện Bàn | 3 | 150 |
3 | TT GDTX-HN huyện Duy Xuyên | 3 | 150 |
4 | TT GDTX-HN huyện Hiệp Đức | 1 | 50 |
5 | TT GDTX-HN huyện Núi Thành | 3 | 150 |
6 | TT GDTX-HN huyện Quế Sơn | 2 | 100 |
7 | TT GDTX-HN huyện Thăng Bình | 4 | 200 |
8 | TT GDTX-HN huyện Tiên Phước | 2 | 100 |
9 | TT GDTX-HN thành phố Hội An | 2 | 100 |
10 | TT GDTX tỉnh (thành phố Tam Kỳ) | 2 | 100 |
11 | TT GDTX-HN huyện Phú Ninh | 1 | 50 |
12 | THPT tư thục Hà Huy Tập | 6 | 300 |
13 | THPT tư thục Phạm Văn Đồng | 2 | 100 |
14 | Trường PT nhiều cấp học Hoàng Sa | 2 | 100 |
Tổng cộng | 37 | 1.850 |
- 1Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án tuyển sinh vào trường chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2014 - 2015
- 2Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào trường Phổ thông dân tộc nội trú các huyện năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2015 - 2016 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 1990/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án tuyển sinh vào lớp đầu cấp các trường năm học 2016-2017 tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án tuyển sinh vào trường chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2014 - 2015
- 4Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào trường Phổ thông dân tộc nội trú các huyện năm học 2014 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2015 - 2016 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 1990/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án tuyển sinh vào lớp đầu cấp các trường năm học 2016-2017 tỉnh Long An
Quyết định 1736/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tuyển sinh vào trường trung học phổ thông địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2014 - 2015
- Số hiệu: 1736/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra