- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Luật hợp tác xã 1996
- 4Nghị định 02/CP năm 1997 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp đối với hợp tác xã
- 5Nghị định 16-CP năm 1997 về việc chuyển đổi, đăng ký Hợp tác xã và tổ chức hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã
- 6Nghị định 15-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 7Nghị định 42-CP năm 1997 về Điều lệ mẫu Quỹ tín dụng nhân dân
- 1Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 2Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/1997/QĐ-NH17 | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 1997 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM VỀ QUY CHẾ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KHU VỰC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính công bố theo lệnh của Chủ tịch HĐNN số 37/LTC - HĐNN8 và số 38/LCT - HĐNN8 ngày 24/5/1990;
Căn cứ quyết định số 890/TTg ngày 27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Luật HTX ngày 20/3/1996;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 02/CP ngày 02/1/1997 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp đối với HTX số 15/CP ngày 21/2/1997 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã số 16/CP ngày 21/2/1997 về chuyển đổi đăng ký HTX và tổ chức hoạt động của Liên hiệp HTX số 42/CP ngày 29/4/1997 về ban hành Điều lệ mẫu QTDND;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý các tổ chức tín dụng nhân dân.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Bổ sung, sửa đổi một số điểm về quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Khu vực ban hành theo quyết định số 113/QĐ-NH5 ngày 17/4/1995 và quyết định số 142/QĐ-NH17 ngày 21/5/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1.1 Điều 6 (mới):
Mỗi tỉnh - thành phố hoặc một vùng kinh tế thuộc tỉnh, thành phố có tối thiểu 12 Quỹ tín dụng nhân dân tự nguyện tham gia thì được thành lập Quỹ tín dụng nhân dân Khu vực (sau đây viết tắt là Quỹ tín dụng Khu vực).
a) Quỹ tín dụng Khu vực được đồng thời làm chức năng của một Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở nơi Quỹ tín dụng Khu vực đóng trụ sở.
b) Quỹ tín dụng Khu vực được thu hút các thành viên ngoài Quỹ tín dụng nhân dân là các tổ chức kinh tế (kể cả tín dụng) - xã hội - hành chính trên địa bàn hoạt động và cá nhân trên địa bàn đóng trụ sở tự nguyện tham gia. 1.2 Điều 7 (mới):
7.1 - Thành viên của Quỹ tín dụng Khu vực bao gồm:
a) Các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
b) Các tổ chức kinh tế - xã hội - hành chính có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng Khu vực;
c) Các công dân Việt nam và đại diện hộ gia đình từ 18 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự, cư trú lâu dài trên địa bàn hành chính nơi Quỹ tín dụng Khu vực đóng trụ sở.
Các Quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức kinh tế - xã hội - hành chính cử người đại diện hợp pháp tại Quỹ tín dụng Khu vực.
7.2 - Tham gia các cơ quan quản trị, điều hành quỹ tín dụng Khu vực:
a) Thành viên là Quỹ tín dụng nhân dân được ứng cử, bầu cử vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các chức danh khác của Quỹ tín dụng Khu vực.
b) Thành viên là đại diện tổ chức kinh tế - xã hội, hộ gia đình và thành viên là thể nhân được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng Khu vực, nhưng tối đa không qua 30% số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
7.3 - Trong giai đoạn đầu mới thành lập, Đại hội thành viên Quỹ tín dụng Khu vực có thể yêu cầu Ngân hàng Nhà nước biệt phái cán bộ giữ các chức danh trong bộ máy điều hành Quỹ tín dụng Khu vực như: Giám đốc, Kế toán trưởng và các công việc cần thiết khác mà Quỹ chưa tự lực được.
Các cán bộ biệt phái có thể góp vốn điều lệ từ nguồn vốn của gia đình và cá nhân để trở thành thành viên.
1.3 Điều 9 (mới):
9.1 - Vốn điều lệ của quỹ tín dụng khu vực bao gồm:
a) Vốn góp của các thanh viên
b) Các nguồn vốn được bổ sung vốn điều lệ (nếu có).
9.2 - Vốn điều lệ đăng ký của các Quỹ tín dụng Khu vực không ít hơn l.000.000.000 đ (một tỷ đồng). Khi đạt mức 50% vốn điều lệ đăng ký có thể được cấp giấy phép và khai trương hoạt động. Trong thời hạn tối đa 2 năm kể từ khi khai trương hoạt động quỹ tín dụng Khu vực phải hội đủ vốn điều lệ đăng ký.
9.3 - Mức vốn đóng góp:
a) Mức góp vốn tối thiểu gia nhập Quỹ tín dụng Khu vực của các thành viên do Đại hội thành viên quyết định. Nhưng không dưới mức tối thiểu gia nhập Quỹ do Ngân hàng Nhà nước quy định.
b) Mức góp vốn kể cả vốn nhận chuyển nhượng của một thành viên có thể nhiều hơn mức tối thiểu, nhưng ở mọi thời điểm không vượt quá 10% tổng số vốn điều lệ của Quỹ tín dụng Khu vực.
c) Tổng số vốn góp của các thành viên ngoài Quỹ tín nhân dân không được vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của Quỹ tín dụng Khu vực đã đăng ký.
1.4 Điều 15:
15.1 (mới) - Quỹ tín dụng Khu vực cho vay vốn đối với tất cả các thành viên theo nguyên tắc ưu tiên thành viên là Quỹ tín dụng nhân dân. Cho vay đối với các thành viên ngoài Quỹ tín dụng nhân dân không vượt quá 30% tổng dư nợ cho vay của Quỹ tín dụng Khu vực.
1.5 Điều 22:
22.2 (mới) - Quỹ tín dụng Khu vực được mở tài khoản tiền gửi tại Quỹ tín dụng Trung ương. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các tổ chức tín dụng khác.
22.3 (mới) - Thực hiện cơ chế lãi xuất linh hoạt phù hợp với những quy định của Ngân hàng Nhà nước.
22.9 (bổ sung) - Điều hành Quỹ an toàn theo Quy chế của ngân hàng Nhà nước
1.6 Điều 24:
24.3 (bổ sung) - Kiểm tra sử dụng vốn vay và áp dụng các chế tài đối với các thành viên không trả nợ đúng hạn (gốc và lãi) theo điều lệ của Quỹ tín dụng Khu vực và quy chế tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
1.7 Điều 27:
27.1 (mới) - Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Đại hộ thành viên quy định nhưng tối thiểu là 2 năm, tối đa không quá 5 năm.
1.8 Điều 33 (mới):
Điều hành Quỹ tín dụng Khu vực là Giám đốc do Hội đồng quản trị cử ra, Chủ tịch HĐQT có thể đồng thời là giám đốc Quỹ tín dụng Khu vực.
Giám đốc Quỹ tín dụng Khu vực được đảm nhiệm công việc ngay khi có nghị quyết của HĐQT và phải được Thông đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y mới có đầy đủ hiệu lực pháp lý.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều không có hiệu lực.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ quản lý các tổ chức tín dụng nhân dân, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Quỹ tín dụng Trung ương, Giám đốc Quỹ tín dụng Khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân thi hành quyết định này.
| Chu Văn Nguyễn (Đã ký) |
- 1Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 2Thông tư 09/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 48/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 142/QĐ-NH17 năm 1996 sửa đổi Quy chế tổ chức hoạt động của Quỹ tín dụng Khu vực do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 3Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Luật hợp tác xã 1996
- 4Nghị định 02/CP năm 1997 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp đối với hợp tác xã
- 5Nghị định 16-CP năm 1997 về việc chuyển đổi, đăng ký Hợp tác xã và tổ chức hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã
- 6Nghị định 15-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 7Nghị định 42-CP năm 1997 về Điều lệ mẫu Quỹ tín dụng nhân dân
- 8Thông tư 09/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 48/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng nhà nước ban hành
Quyết định 173/1997/QĐ-NH17 sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân khu vực do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 173/1997/QĐ-NH17
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/1997
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Chu Văn Nguyễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/1997
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực