Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1726/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 tháng 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt "Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi tắt là Bộ Chỉ số cải cách hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Lai Châu)
Mục 1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
Theo dõi, đánh giá toàn diện, chính xác, khách quan kết quả cải cách hành chính (CCHC) của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là các sở, các huyện) cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
So sánh, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố. Thông qua đó, các đơn vị nhận rõ những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế để có giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
Bộ Chỉ số CCHC phải đánh giá chính xác, khách quan, khoa học, phản ánh đúng kết quả đạt được trong công tác CCHC của các đơn vị, địa phương. Xây dựng Bộ Chỉ số phù hợp với các quy định của Trung ương, của tỉnh và tình hình thực tế triển khai công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, các huyện, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao tính công khai, minh bạch và khách quan trong công tác theo dõi, đánh giá.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các sở, các huyện.
b) Đối tượng áp dụng
- 20 sở, ban, ngành tỉnh trong đó 05 cơ quan đặc thù là Ban Dân tộc tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế có thực hiện đánh giá nhưng không xếp hạng chung với 15 sở còn lại.
- 08 Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Mục 2. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số cải cách hành chính
1.1. Chỉ số cải cách cấp sở
a) Nội dung và tiêu chí đánh giá cấp sở
Bộ Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, với 40 tiêu chí, 49 tiêu chí thành phần cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành gồm: 07 tiêu chí, 02 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế gồm: 03 tiêu chí, 04 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 07 tiêu chí, 09 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí, 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 06 tiêu chí, 05 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí, 04 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 03 tiêu chí, 14 tiêu chí thành phần.
- Tác động của cải cách hành chính: 07 tiêu chí.
b) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30/100 điểm.
Đối với 05 đơn vị có tính đặc thù gồm: Sở Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu, Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh sẽ chấm theo thang điểm thực tế nhiệm vụ của mỗi cơ quan thực hiện.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 01.
1.2. Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện
a) Nội dung và tiêu chí đánh giá
Bộ chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, với 44 tiêu chí, 50 tiêu chí thành phần cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành gồm: 07 tiêu chí, 02 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế gồm: 03 tiêu chí, 04 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu chí, 14 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí, 09 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 07 tiêu chí, 05 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 05 tiêu chí, 02 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 03 tiêu chí, 14 tiêu chí thành phần.
- Tác động của cải cách hành chính: 10 tiêu chí.
b) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30/100 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 02.
2. Phương pháp đánh giá
Chỉ số cải cách hành chính của các sở, các huyện được đánh giá thông qua kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh và điều tra xã hội học, cụ thể:
- Đánh giá thông qua kết quả thẩm định
Các sở, các huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thực thể hiện tại cột “tự đánh giá” của Phụ lục 01 và Phụ lục 02.
Điểm tự đánh giá của các đơn vị được Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định quyết định được thể hiện ở cột “kết quả thẩm định” của Phụ lục 01 và Phụ lục 02.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “ghi chú” của Phụ lục 01 và Phụ lục 02. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do UBND tỉnh quy định.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện.
Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “điều tra xã hội học” của Phụ lục 01 và Phụ lục 02.
3. Tính toán, xác định Chỉ số CCHC
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Hội đồng thẩm định đánh giá.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa.
4. Xếp hạng Chỉ số CCHC
- Kết quả Chỉ số CCHC của 15 Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC của 05 cơ quan đặc thù: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu, được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và không xếp hạng chung với 15 sở.
- Kết quả Chỉ số CCHC của 08 huyện, thành phố được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Là cơ quan thường trực cho Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số CCHC của tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này.
Chủ trì cập nhật các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện vào Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC; hàng năm bổ sung các tiêu chí mới và nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC; chủ trì công tác điều tra xã hội học (bao gồm điều tra xác định Chỉ số CCHC và điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước) phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ chỉ số.
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính theo Bộ chỉ số.
Lập dự toán kinh phí xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC và nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số CCHC
Cử lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số CCHC tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc hướng dẫn, theo dõi và đánh giá kết quả công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm theo nội dung, lĩnh vực CCHC được phân công.
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chỉ đạo triển khai việc tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị mình theo hướng dẫn, tổng hợp tài liệu kiểm chứng và có báo cáo gửi về Hội đồng thẩm định theo thời gian hướng dẫn của Sở Nội vụ. Phối hợp điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của công chức, viên chức.
UBND cấp huyện căn cứ vào Chỉ số CCHC được UBND tỉnh phê duyệt đối với cấp huyện tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND các xã, phường, thị trấn (các đơn vị trực thuộc nếu cần thiết) để phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh, báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1726/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra