Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1722/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Cải cách hiện đại hóa Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Tổng cục Hải quan thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Trưởng ban Ban Cải cách hiện đại hóa Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-TCHQ ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Trong giai đoạn 2016-2017, mục tiêu của Tổng cục Hải quan là tiếp tục đẩy mạnh cải cách, hiện đại hóa, nhằm thúc đẩy tạo thuận lợi thương mại, kiểm soát tuân thủ, đảm bảo nguồn thu, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới; Giảm thiểu giấy tờ, rút ngắn thời gian, giảm chi phí trong thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Thay đổi căn bản phương thức quản lý, kiểm tra chuyên ngành, thực hiện nguyên tắc quản lý trên cơ sở đánh giá rủi ro, áp dụng rộng rãi thông lệ quốc tế, chuyển căn bản sang hậu kiểm; điện tử hóa thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành, kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với cơ quan hải quan. Qua đó, góp phần thiết thực cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới, năm 2016 tối đa 10 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu, 12 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu. Mục tiêu đến năm 2020, thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu;
- Giảm tỷ lệ các lô hàng nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành tại giai đoạn thông quan từ 30-35% hiện nay xuống còn 15% đến hết 2016;
- Bảo đảm hàng năm cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Để đạt được các mục tiêu yêu cầu trong giai đoạn 2016 - 2017, Tổng cục Hải quan tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây (Phụ lục phân công kèm theo):
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật Hải quan, với trọng tâm là:
1.1. Xây dựng hệ thống văn bản quy định chi tiết Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016:
- Xây dựng nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 2016;
- Xây dựng Nghị định về điều kiện kinh doanh bán hàng miễn thuế.
1.2. Sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi tiết Luật Hải quan theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
- Rà soát sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
- Rà soát sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Xây dựng Nghị định quy định về đ iều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hải quan;
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
1.3. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia:
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia;
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Phối hợp với Bộ Công thương xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.
2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên ngành: Kiến nghị các Bộ, ngành sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hải quan (các hoạt động liên quan đến quản lý chuyên ngành, kiểm tra chuyên ngành):
2.1. Chủ động phối hợp các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.2. Chủ động phối hợp các Bộ, Ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2.3. Chủ động phối hợp các Bộ đẩy mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa để bổ sung cơ sở kiểm tra, đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tiết kiệm nguồn lực đầu tư của Nhà nước.
2.4. Kiến nghị các Bộ xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
2.5. Triển khai hoạt động Kiểm định Hải quan: Triển khai hoạt động Cục Kiểm định Hải quan; Thành lập một số Chi cục Kiểm định trực thuộc Cục Kiểm định, trụ sở đặt tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn.
2.6. Mở rộng thực hiện kiểm tra chuyên ngành tại các địa đ iểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu.
3. Hoàn thiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN
3.1. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020.
3.2. Mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia
- Triển khai mở rộng đối với thủ tục hành chính của các Bộ đã triển khai trên cổng thông tin điện tử Hải quan một cửa quốc gia;
- Phát triển kết nối với các Bộ chưa triển khai;
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
3.3. Xây dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với ASEAN trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh.
3.4. Triển khai mở rộng hệ thống Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử (e-Manifest) đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc.
3.5. Kết nối Cơ chế một cửa ASEAN và kết nối trao đổi thông tin với một số đối tác ngoài ASEAN.
- Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về trao đổi, xử lý chứng từ thương mại điện tử phục vụ thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh theo chuẩn mực quốc tế;
- Thực hiện trao đổi chứng từ thương mại và các chứng từ khác có liên quan dưới dạng điện tử theo cơ chế một cửa ASEAN trong nhóm ASEAN-5;
- Hoàn thành kết nối giữa Hệ thống VNACCS/VCIS với hệ thống công nghệ thông tin của các nước ASEAN phục vụ quản lý hàng hóa và phương tiện vận tải quá cảnh trong khu vực ASEAN;
- Hoàn thiện và vận hành thông suốt Cổng thông tin một cửa quốc gia và kết nối Cơ chế một cửa ASEAN với đầy đủ các thủ tục được triển khai; hoàn thiện và vận hành Cơ chế một cửa ASEAN hướng tới mục tiêu thực hiện trao đổi thông tin giữa các quốc gia thông qua Cổng thông tin này một cách đầy đủ, kịp thời và hiệu quả;
- Triển khai hợp tác với Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Liên minh kinh tế Á-Âu (Nga, Belarus, Kazakhstan, Acmenia, Kyrgyzstan) về kết nối và trao đổi thông tin trong khuôn khổ hợp tác hải quan, thực hiện Hiệp định tạo thuận lợi thương mại (TF), tạo thuận lợi cho hàng Việt Nam xuất khẩu và kiểm soát hàng nhập khẩu.
3.6. Tích hợp các dịch vụ hỗ trợ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia
- Dịch vụ thanh toán điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong quá trình triển khai Cơ chế một cửa quốc gia;
- Dịch vụ báo cáo và chia sẻ dữ liệu thống kê (report) về các thủ tục hành chính triển khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
4. Các nhiệm vụ khác:
4.1. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS:
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7;
- Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan;
- Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật;
- Chuẩn bị nội dung đề xuất và điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được Chính phủ Nhật Bản phê duyệt;
- Nghiên cứu, đánh giá mô hình kết nối hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan để đề xuất các giải pháp công nghệ thông tin tiên tiến nhất phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ;
- Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho công chức trong toàn Ngành, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS;
- Nâng cao chất lượng hỗ trợ người sử dụng trong Hải quan và doanh nghiệp trong việc sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS;
- Triển khai thành công Dự án JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS giai đoạn 2015-2018.
4.2. Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, Container tại các cảng biển:
- Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển;
- Xây dựng quy trình kết nối, trao đổi thông tin;
- Đào tạo, tập huấn, thông tin, tuyên truyền cho cán bộ, công chức Hải quan và các đơn vị liên quan;
- Triển khai thí điểm trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển;
- Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển;
- Triển khai chính thức trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử tại cảng biển.
4.3. Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment):
- Triển khai thực hiện Thông tư số 184/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; hỗ trợ, giải đáp các vướng mắc khi triển khai Thông tư;
- Kiểm tra công tác phối hợp thu tại các đơn vị thuộc Tổng cục và một số Ngân hàng thương mại;
- Phối hợp các đơn vị Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tập huấn cho các đơn vị tỉnh, thành phố khi có yêu cầu;
- Phối hợp với các Ngân hàng thương mại mở rộng thanh toán điện tử.
4.4. Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng:
- Sửa đổi Quyết định số 465/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính theo hướng chuẩn hóa các tiêu chí có tính nguyên tắc chung cho việc đánh giá rủi ro để ra quyết định kiểm tra. Các nội dung có tính nghiệp vụ được phân cấp áp dụng cho Tổng cục Hải quan trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TCHQ ngày 24/8/2015 của Tổng cục Hải quan;
- Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
4.5. Hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ:
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục Hải quan địa phương theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 50 Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định số 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của Tổng cục Hải quan về ban hành hướng dẫn thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện;
- Thực hiện áp dụng Danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
4.6. Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình gian lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của ngành Hải quan:
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy trình thực hiện kiểm tra sau thông quan đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp luật có liên quan và phù hợp với chuẩn mực quốc tế;
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt. Trong đó, tập trung triển khai cơ cấu tổ chức kiểm tra sau thông quan theo quy định mới từ Tổng cục (Cục Kiểm tra sau thông quan) đến các Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Xây dựng phần mềm phân tích số liệu xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông quan;
- Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong ngành Hải quan, với các ngành, đơn vị có liên quan với lực lượng kiểm tra sau thông quan.
4.7. Xây dựng cơ sở pháp lý để triển khai mô hình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan:
- Xây dựng Nghị định quy định về đại lý làm thủ tục hải quan, kho bãi, địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan trong đó có mô hình kiểm tra thực tế hàng hóa cho nhiều Chi cục Hải quan;
- Xây dựng, triển khai Đề án “Khu vực kiểm tra, kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế”.
4.8. Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình:
- Rà soát, nội luật hóa các cam kết thuộc lĩnh vực Hải quan tại các Hiệp định tạo thuận lợi thương mại, Hiệp định thương mại tự do và các Hiệp định có liên quan Việt Nam đã tham gia, ký kết;
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết;
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn Cơ chế kiểm soát bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý C/O;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu trí tuệ.
4.9. Triển khai cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016:
- Đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục hành chính;
- Tổng hợp rà soát và đề xuất các nội dung pháp lý cần sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Xây dựng Quy trình thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt;
- Xây dựng các chức năng của Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai thành công thí điểm cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến tại 100% các đơn vị trong Ngành;
- Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí.
4.10. Trong năm 2017, 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3, 70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4:
- Đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục hành chính;
- Tổng hợp rà soát và đề xuất các nội dung pháp lý cần sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Xây dựng Quy trình thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt;
- Xây dựng các chức năng của Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai thành công thí điểm cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai cung cấp toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến tại 100% các đơn vị trong Ngành;
- Đào tạo, tập huấn, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí;
4.11. Hoàn thiện việc chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ: Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
4.12. Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan các cấp:
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác ISO;
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị Hải quan;
- Chuẩn hóa lại các nội dung đã triển khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc chính trong các đơn vị hải quan;
- Xây dựng mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan các cấp.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Ban Cải cách hiện đại hóa) trong tháng 6/2016, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các đề án, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác tháng, quý và năm của đơn vị;
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 05 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 05 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Ban Cải cách, hiện đại hóa Hải quan để tổng hợp trình Tổng cục báo cáo Bộ Tài chính;
- Triển khai đồng bộ các hoạt động rà soát thủ tục hành chính; Công khai, minh bạch trên trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính theo quy định;
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải cách hiện đại hóa tại các đơn vị theo Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch cải cách hiện đại hóa, Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính đã được Tổng cục phê duyệt.
2. Ban Cải cách hiện đại hóa Hải quan
(i) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia trong phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Hải quan;
(ii) Định kỳ hàng quý và năm tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP của Tổng cục Hải quan Bộ trình Tổng cục phê duyệt gửi, báo cáo Bộ Tài chính;
(iii) Xây dựng kế hoạch và phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra thực tế tại Cục Hải quan tỉnh/thành phố đánh giá việc triển khai, kết quả thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP tại các Cục Hải quan tỉnh/thành phố, kịp thời phát hiện vướng mắc và đề xuất Lãnh đạo Tổng cục các giải pháp khắc phục, đảm bảo thực hiện theo mục tiêu đề ra.
3. Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan, Báo Hải quan: Thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành Hải quan về việc triển khai, thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Tổng cục Hải quan.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-TCHQ ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT | Nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết số 19 | Giải pháp | Sản phẩm | Lộ trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật | ||||||
1 | Xây dựng hệ thống văn bản quy định chi tiết Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. | (1). Xây dựng nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế XK, Thuế NK sửa đổi 2016. | Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế XK, Thuế NK sửa đổi 2016. | Tháng 6/2016 | Cục Thuế XNK | Các đơn vị có liên quan |
(2). Xây dựng Nghị định về điều kiện kinh doanh bán hàng miễn thuế. | Nghị định về kinh doanh bán hàng miễn thuế. | Tháng 5/2016 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan | ||
2 | Sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi tiết Luật Hải quan theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | (3). Rà soát sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Hải quan quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. | Nghị định thay thế Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ. | Tháng 7/2016 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
(4). Rà soát sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. | Thông tư sửa đổi, bổ sung/ thay thế hoặc bãi bỏ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. | Tháng 7/2016 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan | ||
(5). Xây dựng Nghị định quy định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hải quan. | Nghị định quy định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hải quan. | Tháng 5/2016 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan | ||
(6). Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử. | Tháng 6/2016 | Cục CNTT &TKHQ | Các đơn vị có liên quan | ||
3 | Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia. | (7). Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. | Tháng 6/2016 | Cục CNTT &TKHQ | Các đơn vị có liên quan |
(8). Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Tháng 6/2016 | Cục CNTT &TKHQ | Các đơn vị có liên quan | ||
(9). Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Tháng 6/2016 | Cục CNTT &TKHQ | Các đơn vị có liên quan | ||
(10). Phối hợp với Bộ Công thương xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia. | Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia. | Tháng 6/2016 | Cục CNTT &TKHQ | Các đơn vị có liên quan | ||
II. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên ngành | ||||||
4 | Kiến nghị các Bộ, ngành sửa đổi văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực hải quan (các hoạt động liên quan đến quản lý chuyên ngành, kiểm tra chuyên ngành). | (11). Chủ động phối hợp các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định số 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Các văn bản kiểm tra chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực Hải quan được sửa đổi, bổ sung. | Quý IV/2016 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Quyết định số 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | ||||||
(12). Chủ động phối hợp các Bộ, Ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa. | Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành. | Quý I/2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan | ||
(13). Chủ động phối hợp các Bộ đẩy mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa để bổ sung cơ sở kiểm tra, đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tiết kiệm nguồn lực đầu tư của Nhà nước. | Thành lập cơ sở kiểm tra chuyên ngành theo hướng xã hội hóa. | Quý I/2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan | ||
(14). Kiến nghị các Bộ đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa. | Xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành. | Quý I/2017 | Cục GSQL | Ban QLRR và các đơn vị có liên quan | ||
(15). Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng và định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. | 2016-2020 | Ban QLRR | Các đơn vị có liên quan | ||
5 | Triển khai hoạt động Kiểm định Hải quan | (16). Triển khai hoạt động Cục Kiểm định Hải quan. | Quyết định của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định Hải quan. | Tháng 12/2016 | Vụ TCCB | Trung tâm PTPL hàng hóa XNK |
(17). Thành lập một số Chi cục kiểm định trực thuộc Cục kiểm định trụ sở đặt tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn. | Quyết định thành lập một số Chi cục kiểm định trực thuộc Cục Kiểm định tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn. | Tháng 12/2016 | Vụ TCCB | Trung tâm PTPL hàng hóa XNK, Cục GSQL | ||
(18). Triển khai các phòng kiểm định di động để phục vụ công tác kiểm định. | Phòng thí nghiệm di động. | Tháng 12/2016 | Trung tâm PTPL hàng hóa XNK | Các đơn vị có liên quan | ||
6 | Mở rộng thực hiện kiểm tra chuyên ngành tại các địa điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu. | (19). Thành lập bổ sung các địa điểm kiểm tra chuyên ngành tập trung tại cửa khẩu. | Quyết định thành lập bổ sung các địa điểm kiểm tra chuyên ngành tập trung tại cửa khẩu. | Tháng 6/2017 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
III. Hoàn thiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean | ||||||
7 | Triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN. | (20). Xây dựng Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016- 2020. | Tháng 12/2016 | Cục CNTT&TKHQ | Các đơn vị có liên quan |
(21). Mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia | Hoàn thành triển khai mở rộng trong phạm vi toàn quốc các thủ tục đối với phương tiện, hàng hóa vận tải vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi; các thủ tục đối với phương tiện vận tải vào, rời cảng hàng không thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. | 2016-2018 |
|
| ||
Công bố các thủ tục hành chính đã triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia được mở rộng về phạm vi và đối tượng. | Tháng 12/2016 | |||||
Công bố các thủ tục các Bộ, ngành đã đăng ký được triển khai trên cơ chế một cửa quốc gia. | Tháng 12/2016 | |||||
Hoàn thành triển khai các thủ tục hành chính thuộc danh mục của các Bộ: Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế. | 2016-2018 | |||||
Hoàn thành triển khai tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. | 2016-2020 | |||||
Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan. | 2016-2020 | |||||
(22). Triển khai mở rộng hệ thống Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử (e-Manifest) đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc. | Áp dụng triển khai e-manifest tại các cảng biển và các cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc. | 2016-2020 | Cục GSQL | CNTT& TKHQ, các đơn vị liên quan | ||
(23). Xây dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với Asean trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh. | Triển khai tại cặp 03 cửa khẩu có chung điểm kiểm tra với Lào (Cầu Treo, Lao Bảo) và Campuchia (Mộc Bài). | Tháng 3/2017 | Cục GSQL chủ trì về nghiệp vụ; Cục CNTT & TKHQ chủ trì về hệ thống | Các đơn vị liên quan | ||
Triển khai tại một số đơn vị hải quan có lưu lượng hàng hóa lớn như Hải Phòng, Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh. | ||||||
(24). Kết nối Cơ chế một cửa ASEAN, trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN; kết nối trao đổi thông tin với một số đối tác ngoài ASEAN. | Tham gia kết nối Cơ chế một cửa ASEAN ngay khi 10 nước thành viên phê chuẩn Nghị định thư về khung pháp lý để thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN. | Tháng 12/2016 | Cục CNTT& TK HQ | - Các đơn vị liên quan - Các Bộ, ngành liên quan | ||
Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN và các trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận và cam kết quốc tế. | 2016-2020 | |||||
Triển khai hợp tác với Nhật Bản, Hàn quốc, Hoa Kỳ, Liên minh kinh tế Á-Âu (Nga, Belarus, Kazakhstan, Acmenia, Kyrgyzstan) về kết nối và trao đổi thông tin trong khuôn khổ hợp tác hải quan, thực hiện Hiệp định tạo thuận lợi thương mại (TF), tạo thuận lợi cho hàng Việt Nam xuất khẩu và kiểm soát hàng nhập khẩu. | 2018-2020 | |||||
(25). Tích hợp các dịch vụ hỗ trợ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia. | Dịch vụ thanh toán điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. | 2016-2020 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan | ||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong quá trình triển khai Cơ chế một cửa quốc gia. | ||||||
Dịch vụ báo cáo và chia sẻ dữ liệu thống kê (report) về các thủ tục hành chính triển khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. | ||||||
Dịch vụ lưu trữ chứng từ điện tử hỗ trợ doanh nghiệp. | ||||||
IV. Các nhiệm vụ khác | ||||||
8 | Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS. | (26). Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7. | Hệ thống VNACCS/VCIS được vận hành ổn định. Các trang thiết bị phục vụ cho quản lý, vận hành hệ thống ổn định được trang bị đầy đủ. | Thường xuyên liên tục | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan |
(27). Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan. | Hệ thống máy móc, trang thiết bị phục vụ quản lý, giám sát, điều hành và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan được hoàn thiện. | Tháng 12/2017 Bắt đầu thực hiện mua sắm | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị có liên quan | ||
(28). Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật. | Mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật | 2016-2017 | Cục CNTT & TKHQ | Vụ Tài vụ quản trị | ||
(29). Chuẩn bị nội dung đề xuất và điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được Chính phủ Nhật Bản phê duyệt. | Bảng đề xuất và điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS. | Tháng 10/2017 | Cục GSQL chủ trì nội dung liên quan đến yêu cầu nghiệp vụ và tổng hợp chung; Cục CNTT chủ trì nội dung liên quan đến Hệ thống CNTT | Các đơn vị liên quan | ||
(30). Nghiên cứu, đánh giá mô hình kết nối hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan để đề xuất các giải pháp công nghệ thông tin tiên tiến nhất phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ. | Bảng đánh giá và đề xuất mô hình kết nối hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan để đề xuất các giải pháp công nghệ thông tin tiên tiến. | 2016-2020 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị liên quan | ||
(31). Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho công chức trong toàn Ngành, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS. | Giáo trình đào tạo. Các khóa đào tạo. | 2016-2017 | Cục GSQL chủ trì nội dung tuyên truyền, đào tạo, sử dụng chức năng Hệ thống; Cục CNTT & TKHQ chủ trì nội dung hướng dẫn vận hành Hệ thống | Các đơn vị liên quan | ||
(32). Nâng cao chất lượng hỗ trợ người sử dụng trong Hải quan và doanh nghiệp trong việc sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS. | Bộ phận Helpdesk được nâng cao chất lượng. | 2016-2017 | Cục GSQL chủ trì nội dung đào tạo cho cán bộ làm công tác hỗ trợ người sử dụng Hệ thống; Cục CNTT & TKHQ chủ trì nội dung đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác hỗ trợ người sử dụng | Các đơn vị liên quan | ||
(33). Triển khai thành công Dự án JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS giai đoạn 2015- 2018. | Các chức năng của hệ thống được sử dụng hiệu quả. | 2015-2018 | Ban Quản lý dự án JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống VNACCS/VCIS | Các đơn vị liên quan | ||
9 | Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, Container tại các cảng biển | (34). Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển. | Các văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển được ban hành. | Tháng 12/2017 | Cục GSQL | Các đơn vị liên quan |
(35). Xây dựng quy trình kết nối, trao đổi thông tin. | Các quy trình kết nối trao đổi thông tin được xây dựng. | Tháng 10/2017 | Cục CNTT & Thống kê hải quan | Các đơn vị liên quan | ||
(36). Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển. | Hệ thống thông quan điện tử, bổ sung phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển được nâng cấp. | Tháng 12/2017 | Cục CNTT & Thống kê hải quan | Các đơn vị và Bộ, ngành liên quan | ||
(37). Đào tạo, tập huấn, thông tin, tuyên truyền cho cán bộ, công chức Hải quan và các đơn vị liên quan. | Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí. | 2016-2018 | Cục CNTT & Thống kê hải quan | Các đơn vị và Bộ, ngành liên quan | ||
(38). Triển khai thí điểm trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển. | Triển khai thí điểm thành công. | 2016-2018 | Cục CNTT & Thống kê hải quan | Các đơn vị và Bộ, ngành liên quan | ||
(39). Triển khai chính thức trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử tại cảng biển. | Trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử tại cảng biển thành công. | 2016-2019 | Cục CNTT & Thống kê hải quan | Các đơn vị và Bộ, ngành liên quan | ||
10 | Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment). | (40). Triển khai thực hiện Thông tư số 184/2015/TT-BTC, hỗ trợ, giải đáp các vướng mắc khi triển khai Thông tư. | Phụ lục Thỏa thuận hợp tác đối với các Ngân hàng đã ký Thỏa thuận phối hợp thu với TCHQ. | Tháng 12/2016 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT& TKHQ |
(41). Kiểm tra công tác phối hợp thu tại các đơn vị thuộc Tổng cục và một số Ngân hàng thương mại. | Tổ chức các đợt kiểm tra tại địa phương. | Tháng 12/2016 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT& TKHQ | ||
(42). Phối hợp các đơn vị Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tập huấn cho các đơn vị tỉnh, thành phố khi có yêu cầu. | Hội nghị tập huấn/Hướng dẫn các đơn vị triển khai Thông tư. | Tháng 12/2016 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT& TKHQ | ||
(43). Phối hợp với các Ngân hàng thương mại mở rộng thanh toán điện tử. | Tất cả các Ngân hàng thương mại đều ký Thỏa thuận hợp tác phối hợp thu với TCHQ. | 2016-2017 | Cục Thuế XNK | Cục CNTT& TKHQ | ||
11 | Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng. | (44). Sửa đổi Quyết định số 465/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính theo hướng chuẩn hóa các tiêu chí có tính nguyên tắc chung cho việc đánh giá rủi ro để ra quyết định kiểm tra. Các nội dung có tính nghiệp vụ được phân cấp áp dụng cho Tổng cục Hải quan trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TCHQ ngày 24/8/2015 của Tổng cục Hải quan. | Quyết định sửa đổi Quyết định số 465/QĐ-BTC . | Theo lộ trình sửa Nghị định và Thông tư | Ban QLRR | Các đơn vị có liên quan |
Quyết định sửa đổi Quyết định số 200/QĐ-TCHQ. | ||||||
(45). Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính. | Văn bản trả lời doanh nghiệp. | Hàng năm |
|
| ||
12 | Hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ. | (46). Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục Hải quan địa phương theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 50 Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định số 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của Tổng cục Hải quan về Ban hành hướng dẫn thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan. | Các hoạt động triển khai. Báo cáo Quý. | Thường xuyên | Ban QLRR | Các đơn vị có liên quan |
(47). Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện. | Các hoạt động triển khai. Báo cáo tháng. | Thường xuyên | Ban QLRR | Các đơn vị có liên quan | ||
(48). Thực hiện áp dụng Danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao. | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Bộ tiêu chí theo lộ trình thực hiện. | Quý IV/2016 | Ban QLRR | Các đơn vị có liên quan | ||
13 | Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động XNK hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình gian lận gây thất thu cho NSNN, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của ngành Hải quan. | (49). Hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy trình thực hiện KTSTQ đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp luật có liên quan và phù hợp với chuẩn mực quốc tế. | Hệ thống pháp luật về KTSTQ hoàn thiện, thống nhất, đồng bộ với các văn bản pháp luật có liên quan, phù hợp chuẩn mực quốc tế. | 2016-2020 | Cục KTSTQ | Vụ Pháp chế |
(50). Triển khai Đề án tăng cường năng lực KTSTQ đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt. Trong đó, tập trung triển khai cơ cấu tổ chức KTSTQ theo quy định mới từ Tổng cục (Cục KTSTQ) đến các Cục Hải quan. | Hệ thống KTSTQ hoạt động theo mô hình cơ cấu tổ chức mới. | 2016-2020 | Cục KTSTQ | Vụ TCCB, Cục Hải quan tỉnh/TP | ||
14 | Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong việc thu thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp phục vụ hoạt động KTSTQ; xây dựng các chương trình, phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác KTSTQ xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải quan; Tăng cường phối kết hợp giữa các đơn vị trong ngành Hải quan (trong đó có các Chi cục Hải quan cửa khẩu) với lực lượng KTSTQ và với các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện KTSTQ. | (51). Xây dựng phần mềm phân tích số liệu xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch KTSTQ. | Hoàn thành phần mềm phân tích số liệu XNK của hệ thống số liệu XNK và hệ thống VNACCS/VCIS. | Tháng 12/2017 | Cục KTSTQ | Cục Hải quan tỉnh/TP |
(52). Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong ngành Hải quan, với các ngành, đơn vị có liên quan với lực lượng KTSTQ. | Quyết định ban hành quy chế phối hợp trao đổi thông tin. | Tháng 9/2017 | Các đơn vị trực thuộc TCHQ, Cục Hải quan tỉnh/TP | |||
15 | Xây dựng cơ sở pháp lý để triển khai mô hình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan. | (53). Xây dựng Nghị định quy định về đại lý làm thủ tục hải quan, kho bãi, địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan trong đó có mô hình kiểm tra thực tế hàng hóa cho nhiều Chi cục. | Nghị định quy định về đại lý làm thủ tục hải quan, kho bãi, địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan trong đó có quy định về thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa tại các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung cho nhiều Chi cục.
| Quý III/2016 | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
(54). Xây dựng, triển khai Đề án “Khu vực kiểm tra, kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế”. | Hoàn thành Đề án. | Quý IV/2016 | ||||
Dự kiến xây dựng Khu vực kiểm tra, kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 03 Cục Hải quan Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai trong năm 2017-2018. | Tháng 6/2017 | |||||
Tiến hành đánh giá việc thực hiện thí điểm trước khi áp dụng tại các cửa khẩu đường biển, đường bộ thuộc Cục Hải quan các tỉnh, thành phố khác. | 2017-2019 | |||||
16 | Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình. | (55). Rà soát, nội luật hóa các cam kết thuộc lĩnh vực Hải quan tại các Hiệp định tạo thuận lợi thương mại, Hiệp định thương mại tự do và các Hiệp định có liên quan Việt Nam đã tham gia, ký kết. | Nội luật hóa các cam kết quốc tế đã được rà soát. | 2016-2020 (Theo lộ trình cam kết) | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan |
(56). Xây dựng Thông tư hướng dẫn kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết. | Thông tư hướng dẫn kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết. | Quý IV/2016 | ||||
(57). Xây dựng Thông tư hướng dẫn Cơ chế kiểm soát bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ. | Thông tư hướng dẫn Cơ chế kiểm soát bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ. | Quý IV/2016 | ||||
(58). Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý C/O. | Cơ sở dữ liệu quản lý C/O: - Số liệu C/O nhập khẩu theo mẫu C/O, theo mặt hàng, theo thị trường (số lượng, kim ngạch,...); - Phần mềm theo dõi quá trình xác minh C/O; - Phần mềm chữ ký, mẫu dấu của cơ quan cấp. | Quý I/2017 | ||||
(59). Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu trí tuệ. | Cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu trí tuệ: - Hệ thống dữ liệu về sở hữu trí tuệ; - Hệ thống phần mềm theo dõi thời hạn hiệu lực của đơn bảo hộ. | Quý I/2017 | ||||
17 | Mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | (60). Triển khai cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016. | Báo cáo đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục hành chính. | Tháng 6/2016 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo tổng hợp rà soát và đề xuất các nội dung pháp lý cần sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Tháng 6/2016 | |||||
Quy trình thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt. | Tháng 6/2016 | |||||
Các chức năng của Hệ thống Công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được xây dựng. | Tháng 10/2016 | |||||
Hạ tầng kỹ thuật được chuẩn bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Tháng 10/2016 | |||||
Triển khai thành công thí điểm cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến. | Tháng 11/2016 | |||||
Triển khai cung cấp 46 dịch vụ công trực tuyến tại 100% các đơn vị trong Ngành. | Tháng 12/2016 | |||||
Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí. | Tháng 12/2016 | |||||
(61). Trong năm 2017, 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3, 70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4. | Báo cáo đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục hành chính. | Tháng 3/2017 | Cục CNTT & TKHQ | Các đơn vị có liên quan | ||
Các quy trình thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt. | Tháng 5/2017 | |||||
Các chức năng của Hệ thống Công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được xây dựng. | Tháng 7/2017 | |||||
Hạ tầng kỹ thuật được chuẩn bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến; | Tháng 8/2017 | |||||
Triển khai thành công thí điểm cung cấp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến. | Tháng 10/2017 | |||||
Triển khai cung cấp toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến còn lại tại 100% các đơn vị trong Ngành. | Tháng 11/2017 | |||||
Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí. | Tháng 12/2017 | |||||
18 | Hoàn thiện việc chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015. | (62). Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan. | Đánh giá tác động của thủ tục hành chính theo quy định trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hải quan có chứa đựng thủ tục hành chính. | 2016-2020 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan |
Thống kê, tham mưu cho Tổng cục trình Bộ trưởng công bố thủ tục hành chính. | ||||||
Rà soát, đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính. | ||||||
19 | Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan các cấp. | (63). Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác ISO. | Phối hợp với Viện năng suất tổ chức các lớp đào tạo tập huấn liên quan đến công tác ISO. | 2016-2020 | Văn phòng | Các đơn vị liên quan |
(64). Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị Hải quan. | Báo cáo đánh giá, đề xuất. | 2016-2017 | Văn phòng | Vụ Tài vụ - Quản trị; Ban Cải cách HDH; Công ty tư vấn | ||
(65). Chuẩn hóa lại các nội dung đã triển khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc chính trong các đơn vị hải quan. | Các hoạt động triển khai. | 2017-2019 | Văn phòng | Vụ Tài vụ - Quản trị; Ban CCHDDH Công ty tư vấn | ||
(66). Xây dựng mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan các cấp. | Mô hình được xây dựng | 2020 | Văn phòng | Cục CNTT, Ban Cải cách HĐH và các đơn vị liên quan |
- 1Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1170/QĐ-BTP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016–2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Kế hoạch 407/KH-BGDĐT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 6813/VPCP-KTTH năm 2016 về Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu Việt Nam thời kỳ 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1619/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 104/QĐ-BXD Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 1170/QĐ-BTP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016–2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Kế hoạch 407/KH-BGDĐT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Công văn 6813/VPCP-KTTH năm 2016 về Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu Việt Nam thời kỳ 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1619/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 104/QĐ-BXD Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 1722/QĐ-TCHQ năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1722/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra