- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 – 2020
- 4Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1702/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyỆt đỀ cương: “ĐỀ án tỔ chỨc sẢn xUẤT rau an toàn tỈnh NgHỆ An giai đoẠn 2015-2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 793/TTr.SNN-KHTC ngày 14/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương: “Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020”
(Có Đề cương chi tiết kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương, các cơ quan đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai xây dựng Dự án; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trên cơ sở đề cương được duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT lập dự toán kinh phí, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ án tỔ chỨc sẢn xUẤT rau an toàn tỈnh NgHỆ An giai đoẠn 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
II. CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
- Chương trình 21/CT.TU về việc thực hiện Nghị Quyết TW 7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn tỉnh Nghệ An;
- Nghị Quyết số 26/NQ.TU ngày 5 tháng 8 năm 2008, Hội nghị TW 7 X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
- Nghị quyết số 123/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An v/v điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An v/v phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013-2020;
- Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015;
- Quyết định số 127/QĐ.SNN-TT ngày 02/03/2015 về việc giao nhiệm vụ xây dựng đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng các Đề án tổ chức sản xuất các loại cây trồng năm 2015.
- Quy hoạch Tổng thể kinh tế - xã hội đến năm 2020 của các huyện, thành, thị đã được phê duyệt
2. Căn cứ khác
- Tình hình phát triển sản xuất rau an toàn hiện nay;
- Số liệu thống kê tình hình sản xuất rau an toàn trong những năm qua và đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội vùng quy hoạch phát triển rau.
III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1. Tên đề án: Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020.
2. Cơ quan lập đề án: Sở Nông nghiệp và PTNT.
3. Phạm vi đề án: Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020 được xác định nghiên cứu trên địa bàn 21 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Phần thứ nhất
KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU AN TOÀN HIỆN NAY
I. KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
3. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng:
4. Tài nguyên nước
II. KINH TẾ XÃ HỘI
1. Dân số, lao động:
2. Hiện trạng sử dụng đất.
3. Hiện trạng phát triển kinh tế
4. Kết quả sản xuất nông nghiệp
5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
III. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT TIÊU THỤ RAU AN TOÀN HIỆN NAY
1. Tình hình sản xuất
2. Hiện trạng sơ chế, chế biến và thị trường tiêu thụ
3. Công tác quản lý chất lượng sản xuất và tiêu thụ RAT
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG
V. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RAT
Phần thứ hai
MỤC TIÊU NHIỆM VỤ TRIỂN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
1. Tiêu chí lựa chọn vùng sản xuất RAT
2. Quy mô, địa bàn sản xuất lúa RAT
3. Dự kiến kết quả sản xuất lúa RAT
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Giải pháp về quy hoạch đất đai
2. Tổ chức sản xuất rau an toàn
3. Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn
4. Đào tạo, tập huấn và tổ chức thông tin, tuyên truyền
5. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ
- Giống
- Canh tác
- Khuyến nông
6. Giải pháp về chính sách
7. Vốn đầu tư phát triển các vùng sản xuất rau an toàn tập trung
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện đề án, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, xã trong vùng sản xuất; các tổ chức kinh tế,...
Công khai hóa đề án ngay sau khi được duyệt đến từng địa phương và người sản xuất. Hình thành hệ thống tổ chức quản lý, chuyển giao các quy trình công nghệ sản xuất; rà soát các tác động kinh tế; rà soát tình hình thực hiện đề án,...
Phần thứ ba
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
II. KIẾN NGHỊ
- 1Quyết định 618/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định số 1494/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020
- 4Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 5Chỉ thị 12/2005/CT-UB tăng cường công tác kiểm tra, quản lý sản xuất và tiêu thụ rau an toàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Công văn 3524/UBND-NN năm 2015 về tăng cường công tác bảo vệ thực vật đối với sản xuất rau, chè an toàn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 2364/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020
- 8Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 618/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 4Quyết định số 1494/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020
- 6Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 – 2020
- 7Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 8Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch phát triển sản xuất rau an toàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 9Chỉ thị 12/2005/CT-UB tăng cường công tác kiểm tra, quản lý sản xuất và tiêu thụ rau an toàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Công văn 3524/UBND-NN năm 2015 về tăng cường công tác bảo vệ thực vật đối với sản xuất rau, chè an toàn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 2364/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Quy hoạch vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn tỉnh Hòa Bình, đến năm 2020
- 12Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 1702/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Đinh Viết Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực