- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 3Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2023/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2021/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 236/TTr-STC ngày 27 tháng 7 năm 2023 và Văn bản số 2686/STC-QLGCS ngày 02 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
1. Tài sản mà Nhà nước phải thẩm định giá thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá (Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ).
2. Trường hợp mua sắm tài sản công dưới đây, sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá phải có kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
a) Tài sản mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm) có giá trị đơn chiếc từ 100 triệu đồng trở lên.
b) Tài sản thuộc Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh (trừ thuốc) do đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh thực hiện có giá trị đơn chiếc từ 100 triệu đồng trở lên.
Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là một trong các căn cứ để đơn vị được giao mua sắm tài sản xác định giá gói thầu khi lập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để tổ chức thực hiện mua sắm theo quy định.
3. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội sử dụng kinh phí ngân sách cấp tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thuê đơn vị có tư cách pháp nhân, đủ điều kiện và năng lực thẩm định giá thực hiện thẩm định giá đối với tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (trừ các trường hợp phải thực hiện thẩm định giá theo phân công của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 quy định này).
4. Việc tổ chức thực hiện thẩm định giá theo quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các trường hợp:
- Mua sắm vật tư, trang thiết bị thuộc dự án đầu tư;
- Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đặc thù, chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh;
- Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài để phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
- Mua các loại thuốc áp dụng theo quy định của Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Mua sắm trang thiết bị y tế tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) (bao gồm cả các trường hợp mua sắm tài sản là thiết bị, vật tư thay thế, sửa chữa).
- Mua sắm tài sản để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Phân công trách nhiệm thẩm định giá
1. Đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 13 quy định này:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định giá thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 13 quy định này:
a) Sở Tài chính thực hiện thẩm định giá nhà nước đối với:
- Tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 quy định này (trừ tài sản là máy móc thiết bị chuyên dùng và máy móc thiết bị phục vụ hoạt động chung) được mua sắm, sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách cấp tỉnh có giá trị đơn chiếc từ 500 hiệu đồng trở lên;
- Tài sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 quy định này (trừ các trường hợp do Sở Y tế và Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện thẩm định giá quy định tại điểm c, điểm d khoản này).
b) Cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thẩm định giá nhà nước đối với:
- Tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 quy định này có giá trị đơn chiếc dưới 500 triệu đồng của đơn vị mình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
- Tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 quy định này là máy móc thiết bị chuyên dùng và máy móc thiết bị phục vụ hoạt động chung (bao gồm cả các trường hợp mua sắm tài sản là thiết bị, vật tư thay thế, sửa chữa) có giá trị đơn chiếc từ 500 triệu đồng trở lên của đơn vị mình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
c) Sở Y tế thực hiện thẩm định giá nhà nước đối với tài sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 quy định này trong trường hợp Sở Y tế hoặc các đơn vị trực thuộc Sở Y tế được giao là đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện thẩm định giá nhà nước đối với tài sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 quy định này trong trường hợp Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được giao là đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh.
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trong trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền) tổ chức thực hiện thẩm định giá nhà nước đối với tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 quy định này được mua sắm, sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách cấp huyện, cấp xã”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 2Quyết định 27/2023/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 4Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 3Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật Dược 2016
- 8Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế
- 12Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 13Quyết định 27/2023/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 15Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND
- Số hiệu: 17/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực