- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 3Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 14 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 44/TTr-SNNPTNT ngày 04 tháng 3 năm 2014 về việc ban hành Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020; Báo cáo thẩm định tại Công văn số 329/STP-XDTHVBQPPL ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo quyết định ban hành Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ HỖ TRỢ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại; kinh tế phát triển toàn diện và bền vững, cơ cấu kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, hiệu quả; gắn phát triển nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc; dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; hệ thống chính trị ở nông thôn trong sạch, vững mạnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2014 - 2015: Phấn đấu đến năm 2015 có 35 xã đạt tiêu chí nông thôn mới và huyện Tân Hiệp đạt tiêu chí huyện nông thôn mới. Số xã còn lại đạt ít nhất 50% số tiêu chí xã nông thôn mới.
b) Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của các xã đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới. Đến năm 2020 có 70 xã (chiếm 59,3%) đạt tiêu chí nông thôn mới và nâng cao chất lượng các tiêu chí.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về cơ chế hỗ trợ vốn và cơ chế quản lý nguồn vốn xây dựng nông thôn mới; trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các hoạt động của Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Chương II
CƠ CHẾ HỖ TRỢ VỐN VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 3. Cơ chế hỗ trợ vốn xây dựng nông thôn mới
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% vốn cho các hạng mục, công trình: Công tác quy hoạch; công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, ấp, cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác; trụ sở xã; kiên cố cống, đập; nạo vét các công trình thủy lợi tạo nguồn (kênh cấp II trở lên); trường học đạt chuẩn; trạm y tế xã; đường trục xã, liên xã.
2. Đường trục ấp, liên ấp (kể cả cầu) thực hiện theo cơ chế: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50%; huy động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân 20% và nhân dân đóng góp 30%.
3. Các công trình giao thông nông thôn có quy mô mặt đường rộng 1,5m thì thực hiện theo cơ chế: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 65%; huy động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân 20% và nhân dân đóng góp 15%.
4. Các hạng mục công trình văn hóa, chợ, nghĩa trang: Thực hiện chính sách xã hội hóa theo các quy định hiện hành. Riêng mặt bằng trung tâm văn hóa thể thao xã, nhà văn hóa ấp, nghĩa trang xã hoặc liên xã theo quy hoạch ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%.
5. Mô hình phát triển sản xuất: Thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
6. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30%; huy động nhân dân tại chỗ đóng góp 70% về hạ tầng phục vụ sản xuất thiết yếu và các công trình khác như: Xây dựng hệ thống thủy lợi; kiên cố hóa kênh mương thủy lợi; hệ thống điện phục vụ sản xuất; cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp; trạm bơm điện;...
7. Về đầu tư hệ thống cấp nước sạch nông thôn: Thực hiện theo Quyết định số 366/2012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015.
8. Đối với địa bàn các xã thuộc Chương trình 135 và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thực hiện theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Cơ chế quản lý nguồn vốn xây dựng nông thôn mới
Cơ chế quản lý vốn xây dựng nông thôn mới đối với các nội dung hỗ trợ theo Quy định này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2013 và Thông tư liên tịch số 51/2013/ TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính về việc hướng dẫn và sửa đổi, bổ sung một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực Chương trình xây dựng nông thôn mới, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư hàng năm của Chương trình xây dựng nông thôn mới trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ chỉ tiêu vốn đầu tư cho Chương trình. Đề xuất phân bổ vốn hỗ trợ nhằm đảm bảo đúng mục tiêu, kế hoạch Chương trình xây dựng nông thôn mới.
b) Phối hợp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện vốn được phân bổ cho các địa phương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực chung cho Chương trình xây dựng nông thôn mới trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của toàn tỉnh.
b) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý các nguồn vốn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và thanh quyết toán các nguồn vốn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Luật Ngân sách nhà nước.
4. Các sở, ngành liên quan:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới hàng năm trên cơ sở mức hỗ trợ ngân sách nhà nước được phân bổ hàng năm và vốn huy động đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức đảm bảo thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng mục tiêu, lộ trình đề ra.
b) Lập và phê duyệt các dự án, công trình thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan trước ngày 15 tháng 10 hàng năm để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thực hiện đầu tư cho năm sau.
c) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ các xã triển khai thực hiện các công trình, dự án từ việc lập dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật đến việc giải ngân, thanh quyết toán vốn đầu tư.
d) Định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, 09 tháng, năm báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các xã:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan.
b) Thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, tổ chức thực hiện các công trình, dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư.
c) Huy động đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới để đối ứng, đảm bảo thực hiện hoàn thành các công trình, dự án được hỗ trợ đúng tiến độ, yêu cầu chất lượng.
d) Định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, 09 tháng, năm báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 2Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư của nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 3Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -2020
- 4Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2014 phân công sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh phụ trách xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 1072/QĐ-UBND xđiều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia y tế năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 1045/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2014, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2014
- 11Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương của xã đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2014 quy định phụ cấp đặc thù hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 14Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
- 15Hướng dẫn 1086/LN-STC-VPDP-SKH&ĐT-SNN&PTNT-KBNN về phân bổ, cấp phát, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2015 do Sở Tài chính - Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 12Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư của nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 13Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020
- 15Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -2020
- 16Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 18Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2014 phân công sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh phụ trách xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 19Quyết định 1072/QĐ-UBND xđiều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia y tế năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 20Quyết định 1045/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2014, tỉnh Thanh Hóa
- 21Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 22Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2014
- 23Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 24Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương của xã đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 25Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2014 quy định phụ cấp đặc thù hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 26Hướng dẫn 1086/LN-STC-VPDP-SKH&ĐT-SNN&PTNT-KBNN về phân bổ, cấp phát, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2015 do Sở Tài chính - Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020
- Số hiệu: 17/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2014
- Ngày hết hiệu lực: 07/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực