- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TẬP TRUNG TẬP LUYỆN, HUẤN LUYỆN, THI ĐẤU CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Thể dục Thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL, ngày 07/11/2011 của Liên Bộ: Tài chính – Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của liên Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Tài chính tại Công văn số 01/LS/VHTT&DL-TC ngày 18/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai; cụ thể như sau:
1. Đối tượng, phạm vi, thời gian áp dụng:
a) Đối tượng áp dụng:
a.1) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các lớp năng khiếu thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển thể thao của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và vận động viên, huấn luyện viên thể thao phong trào.
a.2) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại điều 37 Luật Thể dục, Thể thao (Đại hội Thể thao khu vực châu lục, giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh).
b) Phạm vi áp dụng:
b.1) Đội tuyển tỉnh.
b.2) Đội tuyển trẻ tỉnh.
b.3) Đội tuyển năng khiếu các cấp.
b.4) Đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố.
c) Thời gian áp dụng: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Chế độ cụ thể:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập tập trung luyện tập:
Đ.V.T: đồng/người/ngày
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức chi |
01 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 |
03 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 90.000 |
04 | Đội tuyển cấp huyện, thị xã , thành phố | 70.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước:
Đ.V.T: đồng/người/ngày
Số TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức chi |
01 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 150.000 |
03 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 150.000 |
04 | Đội tuyển cấp huyện, thị xã , thành phố | 120.000 |
c) Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập và thi đấu được vận dụng mức chi quy định tại quyết định này.
d) Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải thì không được hưởng mức chi theo quy định này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách; ngoài ra, khuyến khích các Liên đoàn, Hội thể thao, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên và các tổ chức liên quan khai thác nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
b) Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch, cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao các cấp lập dự toán về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm và triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh về việc quy định vế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao của tỉnh Gia Lai.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM .ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 98/2007/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 31/2012/QĐ-UBND.VX về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao của tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao tại Quyết định 32/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 83/2008/QĐ-UBND một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 142/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 31/2012/QĐ-UBND.VX về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 11Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao tại Quyết định 32/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 83/2008/QĐ-UBND một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 142/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 17/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Thế Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực