- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 37/TTr-SLĐTBXH ngày 12/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Lao động, tiền lương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp”, lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động ban hành kèm theo Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 21/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
| Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp |
|
| Tổng số: 01 thủ tục |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước phát hiện thang, bảng lương của doanh nghiệp vi phạm các nguyên tắc do Chính phủ quy định thì thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thang, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao động trở lên. (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện. (sửa đổi, bổ sung)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không trái với các nguyên tắc do pháp luật quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ luật Lao động 2012;
+ Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
- 1Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới, 01 được sửa đổi, bổ sung và 03 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 01 được sửa đổi, 03 bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương; Quản lý lao động ngoài nước; Việc làm thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Việc làm; Lao động, tiền lương bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 1746/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ một số thủ tục hành chính, lĩnh vực Lao động, tiền lương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới, 01 được sửa đổi, bổ sung và 03 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 01 được sửa đổi, 03 bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương; Quản lý lao động ngoài nước; Việc làm thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Việc làm; Lao động, tiền lương bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 1746/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Lao động, tiền lương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 1697/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Ngô Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2019
- Ngày hết hiệu lực: 17/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực