Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1690/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 23 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính và Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 226/TTrLN-TC-KHCN ngày 04 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 20 tháng 04 năm 2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1690 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh)
1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
Định mức này áp dụng đối với các các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan và các nhiệm vụ KH&CN theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Các định mức chi trong quy định này là mức chi tối đa; cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ vào tính chất và nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp.
Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Định mức này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
3. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
a) Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh quy định tại Khoản 2 Định mức này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
c) Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
d) Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
e) Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
f) Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
g) Chi họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở.
h) Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN: Chi điện, nước, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn tài liệu và kết quả, tiền lương, tiền công đối với các hoạt động gián tiếp và các khoản chi hành chính khác.
i) Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
4. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
a) Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
- Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT | Nội dung công việc | Dự kiến kết quả |
1 | Nghiên cứu tổng quan | Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu |
2 | Đánh giá thực trạng | Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu |
3 | Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu | Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
4 | Nội dung nghiên cứu chuyên môn | Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn |
5 | Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ | Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ |
6 | Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác | Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác |
7 | Tổng kết, đánh giá | Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp |
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
- Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT | Chức danh | Hệ số tiền công theo ngày Hstcn |
Chủ nhiệm, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học có học hàm, học vị là: TS., PGS., GS. | ||
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,79 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,49 |
Chủ nhiệm, Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học có học hàm, học vị là Kỷ sư, Thạc sĩ và tương đương | ||
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,59 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,37 |
Thành viên, Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | ||
1 | Thành viên | 0,25 |
2 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,16 |
- Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với tất cả các chức danh quy định tại Khoản 2 Định mức này.
b) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 2 Định mức này.
Trong trường hợp thật cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước hoặc thuê chuyên gia trong nước vượt định mức nói trên thì phải được Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
c) Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
d) Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
e) Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Tùy theo quy mô, tính chất nhiệm vụ KH&CN để quyết định theo định mức tối đa dưới đây:
- Người chủ trì: 300.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 200.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 800.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 400.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo, phục vụ hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
Các nội dung khác thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
f) Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
g) Dự toán chi họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở
Mức chi cho hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở không quá 50% mức chi hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh.
h) Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng.
k) Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
5. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
a) Chi hoạt động của các Hội đồng KH&CN, tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Chi tiền công thực hiện thẩm định, đánh giá, phản biện, thư ký, họp Hội đồng KH&CN, tổ chuyên gia, tổ thẩm định;
- Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng, tổ chuyên gia, tổ thẩm định;
- Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;
- Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ hoạt động của Hội đồng, tổ chuyên gia, tổ thẩm định;
- Chi thuê dịch vụ KH&CN, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ việc đánh giá của Hội đồng, tổ chuyên gia, tổ thẩm định (nếu có);
b) Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
c) Chi thông tin truyền thông về nhiệm vụ KH&CN.
d) Chi công tác kiểm tra, đánh giá định kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
- Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
- Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp xét thấy cần thiết, nhưng mức chi tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng KH&CN đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh;
e) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
6. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
a) Định mức chi hoạt động của các Hội đồng KH&CN, tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Chi tiền công:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa (1.000 đồng) |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 600 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 200 |
| Đại biểu được mời tham dự, phục vụ |
| 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 400 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 500 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 200 |
| Đại biểu được mời tham dự, phục vụ |
| 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 500 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 700 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
| Tổ trưởng tổ chuyên gia, tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 400 |
| Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 300 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự, phục vụ | Nhiệm vụ | 100 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 600 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 400 |
| Thư ký hành chính |
| 200 |
| Đại biểu được mời tham dự, phục vụ |
| 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 500 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 700 |
- Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
b) Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp xét thấy cần thiết, cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập để quyết định.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa từ 3 - 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng KH&CN hoặc tổ chuyên gia, tổ thẩm định tương ứng.
7. Lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Việc Lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
8. Quy định chuyển tiếp và thay thế
a) Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Định mức này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
b) Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Định mức này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
- 1Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 1098/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1173/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đợt 2 năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 2594/2007/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 1098/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 1173/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đợt 2 năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 2594/2007/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Sơn La
- 9Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước
- 13Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1690/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra