Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 169-HĐBT

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 1986

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHIA MỘT SỐ XÃ VÀ THÀNH LẬP MỘT SỐ THỊ TRẤN CỦA CÁC HUYỆN TIỀN HẢI, VŨ THƯ THUỘC TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ điều 107 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18-12-1980;
Căn cứ điều 16 của Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 214-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 21-11-1970;
Căn cứ Quyết định số 64b-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1980;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình và Ban Tổ chức của Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay chia một số xã và thành lập một số thị trấn của các huyện Tiền Hải, Vũ Thư thuộc tỉnh Thái Bình như sau:

A. Huyện Tiền Hải:

1. Chia xã Đông Trà thành hai xã lấy tên là xã Đông Trà và xã Đông Hải:

- Xã Đông Trà có 434,1 hécta diện tích tự nhiên với 4.000 nhân khẩu.

Địa giới xã Đông Trà ở phía đông giáp xã Đông Hải; phía tây giáp xã Đông Quý; phía nam giáp xã Đông Xuyên; phía bắc giáp sông Trà Lý.

- Xã Đông Hải có 461,3 hécta diện tích tự nhiên với 2.500 nhân khẩu.

Địa giới xã Đông Hải ở phía đông giáp xã Đông Long; phía tây giáp xã Đông Trà; phía nam giáp xã Đông Xuyên và xã Đông Long; phía bắc giáp sông Trà Lý.

2. Chia xã Nam Hưng thành hai xã lấy tên là xã Nam Hưng và xã Nam Phú:

- Xã Nam Hưng có 1.027,7 hécta diện tích tự nhiên với 4.784 nhân khẩu.

Địa giới xã Nam Hưng ở phía đông giáp biển Đông và xã Nam Phú; phía tây giáp xã Nam Trung và xã Nam Hồng; phía nam giáp sông Hồng và xã Nam Phú; phía bắc giáp xã Nam Thanh và xã Nam Thịnh.

- Xã Nam Phú có 997,2 hécta diện tích tự nhiên với 2.909 nhân khẩu.

Địa giới xã Nam Phú ở phía đông giáp biển Đông; phía tây và phía bắc giáp xã Nam Hưng; phía nam giáp sông Hồng.

3. Thành lập thị trấn Tiền Hải (thị trấn huyện lỵ huyện Tiền Hải) trên cơ sở 89,95 hécta diện tích tự nhiên với 5.653 nhân khẩu của xã Tây Sơn và 56,70 hécta diện tích tự nhiên với 1.653 nhân khẩu của xã Tây Giang.

Thị trấn Tiền Hải có tổng diện tích tự nhiên 146,55 hécta với 7.306 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Tiền Hải ở phía đông và phía bắc giáp xã Tây Sơn; phía tây giáp xã Tây An; phía nam giáp xã Tây Giang.

- Xã Tây Sơn còn 393,71 hécta với 2.760 nhân khẩu.

Địa giới xã Tây Sơn ở phía đông giáp xã Đông Cơ và xã Đông Phong; phía tây giáp thị trấn Tiền Hải; phía nam giáp xã Tây Giang; phía bắc giáp xã Tây Ninh.

- Xã Tây Giang còn 481,7 hécta với 4.160 nhân khẩu.

Địa giới xã Tây Giang ở phía đông giáp xã Đông Lâm; phía tây giáp xã An Ninh và thị trấn Tiền Hải; phía nam giáp xã Phương Công, xã Tây Phong và xã Tây Tiến; phía bắc giáp thị trấn Tiền Hải.

B. Huyện Vũ Thư:

- Thành lập thị trấn Vũ Thư (thị trấn huyện lỵ huyện Vũ Thư) trên cơ sở 92,55 hécta diện tích tự nhiên với 3.670 nhân khẩu của xã Minh Quang và 17,86 hécta diện tích tự nhiên với 1.575 nhân khẩu của xã Hoà Bình.

Thị trấn Vũ Thư có tổng diện tích tự nhiên 110,41 hécta với 5.245 nhân khẩu.

Địa giới thị trấn Vũ Thư ở phía đông giáp xã Song An và thị xã Thái Bình; phía tây giáp xã Tự Tân; phía nam giáp xã Hoà Bình; phía bắc giáp xã Minh Quang.

- Xã Minh Quang còn 605,63 hécta với 4.557 nhân khẩu.

Địa giới xã Minh Quang ở phía đông giáp thị xã Thái Bình; phía tây giáp xã Minh Khai; phía nam giáp thị trấn Vũ Thư; phía bắc giáp xã Minh Lãng và xã Tân Hoà.

- Xã Hoà Bình còn 510,86 hécta với 3.778 nhân khẩu. Địa giới xã Hoà Bình ở phía đông giáp xã Song An; phía tây giáp sông Hồng và xã Tự Tân; phía nam giáp xã Nguyên Xá; phía bắc giáp thị trấn Vũ Thư.

Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình và Ban Tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Đoàn Trọng Truyến

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 169-HĐBT năm 1986 về việc chia một số xã và thành lập một số thị trấn của các huyện Tiền Hải, vũ thư thuộc tỉnh Thái Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

  • Số hiệu: 169-HĐBT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/12/1986
  • Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
  • Người ký: Đoàn Trọng Truyến
  • Ngày công báo: 31/12/1986
  • Số công báo: Số 25
  • Ngày hiệu lực: 28/12/1986
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản