Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1675/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 411/TT-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Quy định này quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố công khai các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khác thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản có liên quan.
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và Môi trường ở các cấp và các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan.
2. Các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình có liên quan đến việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất hàng năm.
Điều 3. Nguyên tắc và trách nhiệm
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm được lập theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản có liên quan và đồng thời với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì giúp UBND cấp huyện lập và hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định theo đúng quy định.
- UBND cấp huyện được thuê tư vấn lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; kinh phí lập kế hoạch sử dụng đất thuộc nguồn vốn ngân sách sự nghiệp kinh tế của địa phương, do UBND cấp huyện cân đối và bố trí để thực hiện.
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CÔNG KHAI KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN
Mục I. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 4. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (Bước 1)
1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề theo Mục 2 và Mục 3 Điều này;
5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo;
6. Đánh giá, nghiệm thu bước 1.
Điều 5. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (Bước 2)
1. Về xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
1.1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
1.2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện;
b) Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
2.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2.2. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng quy định tại các Điểm a, b, c, d, e và g Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2.3. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
2.4. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch, bao gồm:
a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại;
c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
d) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 để thực hiện cân đối nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch.
đ) Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất (chuyển nội bộ đất nông nghiệp hoặc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp) để thực hiện việc cân đối, bố trí cơ cấu sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất.
3. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất.
4. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ (theo mẫu Biểu 01/CH; 02/CH; 06/CH; 07/CH; 08/CH; 09/CH; 10/CH; 11/CH; 13/CH - tại Phụ lục số 03 Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
6. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện gồm:
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích đất các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
+ Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt dự án đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư;
+ Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
+ Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến.
7. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Xin ý kiến các thành phần liên quan (Báo cáo lập theo mẫu số 5.7/BC-KH theo Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
8. Báo cáo UBND cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đồng thời với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất. Nhân sao hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm để trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
9. Đánh giá, nghiệm thu Bước 2
Điều 8. Trình thẩm định, phê duyệt và công bố công khai (Bước 3)
1. Xây dựng văn bản trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo kết quả thẩm định (lập báo cáo tiếp thu, giải trình; chỉnh sửa báo cáo thuyết minh, bản đồ theo ý kiến thẩm định…), trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
1. Quý III hàng năm, UBND cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến;
3. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
4. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất; gửi thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm đến UBND cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;
5. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 để báo cáo UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh thông qua đồng thời với quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của HĐND cấp tỉnh;
Sau khi UBND cấp huyện hoàn thiện xong hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và sau khi có Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh để phê duyệt. Thời gian phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 11. Thời gian thực hiện công bố công khai
- Công bố công khai thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt.
- Thời gian công bố công khai thực hiện trong suốt năm thực hiện kế hoạch.
1. Đối với cấp huyện
- Công bố, công khai tại trụ sở UBND huyện, thành phố và trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện, thành phố.
- Tài liệu công bố gồm: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh; Báo cáo thuyết minh tổng hợp; Bản đồ kế hoạch sử dụng đất.
2. Đối với cấp xã
- Công bố, công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn
- Tài liệu công bố gồm: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh; Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích công trình, dự án đã được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất có liên quan trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi công bố.
Điều 13. Đăng ký nhu cầu sử dụng đất
1. Các sở, ngành của tỉnh, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải đăng ký nhu cầu sử dụng đất với UBND cấp xã nơi có đất, đồng thời báo cáo UBND cấp huyện.
2. UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương.
3. Các phòng, ban của huyện có trách nhiệm
Xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xã. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn đưa vào danh mục dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
Việc xác định danh mục các công trình dự án sử dụng đất cần có các điều kiện sau:
- Đối với các dự án theo Điều 61 (mục đích quốc phòng, an ninh) và Khoản 1, Khoản 2 Điều 62 (dự án do Quốc hội và dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư) Luật Đất đai năm 2013 (các dự án đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch).
- Đối với các dự án theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai (dự án do HĐND cấp tỉnh chấp thuận): (các dự án đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại).
- Đối với vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh trong năm kế hoạch (các dự án đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với dự án cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch: (người sử dụng đất phải đăng ký nhu cầu sử dụng đất với cấp xã, cấp huyện nơi có đất).
3. Thời gian thực hiện
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu sử dụng đất của Phòng Tài nguyên và Môi trường, sở, ngành liên quan, các phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã, các tổ chức, cá nhân gửi nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Phòng Tài nguyên và Môi trường. Thời gian đăng ký nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất xong trước tháng 8 hàng năm.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cân đối nhu cầu và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
5. Trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất được duyệt, nếu có phát sinh thay đổi về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong cùng một loại đất nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng trong kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thì UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, xin ý kiến của HĐND tỉnh cho phép cập nhật, điều chỉnh bổ sung dự án trong kế hoạch sử dụng đất.
Điều 14. Tổ chức lấy ý kiến tham gia
1. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
2. Hồ sơ lấy ý kiến gồm
Báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất (trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất, danh mục dự án, công trình dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch); Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Hình thức xin ý kiến
Tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
4. Thời gian lấy ý kiến
30 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện quyết định tổ chức lấy ý kiến.
5. UBND cấp huyện xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và công khai trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
Điều 15. Thành lập Hội đồng thẩm định
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định.
Điều 16. Thực hiện kế hoạch sử dụng đất được duyệt
UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được phê duyệt; UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất thuộc địa bàn xã mình quản lý.
Khi kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, công bố công khai, người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
Hàng năm UBND cấp xã, cấp huyện có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và gửi báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của địa phương đến UBND cấp huyện, đồng thời gửi UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 17. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định, Chủ trì tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Chủ trì tham mưu ban hành các văn bản đôn đốc, chỉ đạo hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức lập, trình phê duyệt và công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
- Kiểm tra việc tổ chức lập, thực hiện, công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Quý III hàng năm, có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường danh mục các dự án, công trình có chủ trương đầu tư, vốn đầu tư để cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định các kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
3. Các sở, ban ngành
- Rà soát đăng ký danh mục công trình dự án có nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc lĩnh vực ngành quản lý gửi UBND cấp xã, cấp huyện nơi có nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4. UBND các huyện, thành phố
- Có văn bản gửi các sở, ngành liên quan, UBND cấp xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đăng ký nhu cầu sử dụng đất hàng năm.
- Chủ động rà soát, cập nhật danh mục các dự án có nhu cầu sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong năm vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
- Chủ động tổ chức triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Tổ chức hội thảo nghiệm thu sản phẩm các bước của dự án; Tổ chức lấy ý kiến của nhân dân, tổ chức thẩm định theo quy định; hoàn thiện sản phẩm kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình phê duyệt theo quy định.
- Tổ chức công bố công khai và tổ chức thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt. Báo cáo tình hình kết quả thực hiện hàng năm theo quy định.
- Gửi sản phẩm công bố công khai đến UBND cấp xã để thực hiện công bố, công khai theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện, công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp xã
4. UBND các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức thực hiện công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất thuộc địa bàn theo quy định.
- Báo cáo tình hình kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt trên địa bàn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời bổ sung, sửa đổi theo quy định./.
- 1Quyết định 1680/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1698/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam
- 4Thông báo 57/TB-UBND công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Thông báo 64/TB-UBND công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Thông báo 1606/TB-UBND công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 09/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1680/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1698/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam
- 9Thông báo 57/TB-UBND công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Thông báo 64/TB-UBND công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Thông báo 1606/TB-UBND công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1675/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra