Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1658/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 400/TTr-STP ngày 20/02/2023 về việc đề nghị ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Công nhận và đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc | Giám định tư pháp | Sở Tư pháp |
2 | Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp | Giám định tư pháp | Sở Tư pháp |
3 | Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư | Luật sư | Sở Tư pháp |
4 | Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư | Luật sư | Sở Tư pháp |
5 | Thành lập Phòng công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
6 | Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng, giải thể Phòng công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
7 | Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
8 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
9 | Ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng | Công chứng | Sở Tư pháp |
10 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng Thừa phát lại | Thừa phát lại | Sở Tư pháp |
11 | Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại | Thừa phát lại | Sở Tư pháp |
12 | Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Sở Tư pháp |
13 | Ban hành chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật | Phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật | Sở Tư pháp |
14 | Hướng dẫn tổ chức Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn Thành phố | Phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật | Sở Tư pháp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Giám định tư pháp
1. Thủ tục: Công nhận và đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý lĩnh vực giám định tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn (quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật giám định tư pháp), gửi văn bản đề nghị kèm danh sách người có đủ tiêu chuẩn gửi Sở Tư pháp (qua Văn thư Sở).
- Bước 2: Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố quyết định trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, cụ thể:
+ Lãnh đạo Sở xử lý, phân công phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp tham mưu, giải quyết: 01 ngày làm việc;
+ Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp tổng hợp, thẩm định, tham mưu, hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Tờ trình, văn bản trình Phó Giám đốc Sở phụ trách: 3,5 ngày làm việc;
+ Đồng chí Phó Giám đốc Sở phụ trách xem xét, chỉ đạo: 01 ngày làm việc;
+ Sau khi có ý kiến của Phó Giám đốc phụ trách, Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp hoàn chỉnh hồ sơ, Tờ trình, văn bản trình Giám đốc Sở xem xét, ký duyệt văn bản, Tờ trình đề nghị UBND Thành phố ban hành quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc: 01 ngày làm việc.
+ Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp phối hợp với Văn thư, Văn phòng Sở phát hành văn bản gửi Văn phòng UBND Thành phố, UBND Thành phố: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: UBND Thành phố ban hành quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng trên địa bàn thành phố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tư pháp.
1.2. Cách thức thực hiện: Sở Tư pháp gửi hồ sơ bằng một trong các hình thức: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc;
- Bản chụp văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý lĩnh vực giám định tư pháp đề nghị kèm danh sách người có đủ tiêu chuẩn (quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật giám định tư pháp)
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc đối với Sở Tư pháp, 10 ngày đối với UBND Thành phố.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ngành
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 18, tổ chức có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 Luật Giám định tư pháp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
2. Thủ tục: Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng Giám định tư pháp gửi báo cáo và hồ sơ về việc chấm dứt hoạt động đến Sở Tư pháp (qua Văn thư Sở bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính);
- Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo và hồ sơ về việc chấm dứt hoạt động, cụ thể:
+ Lãnh đạo Sở xử lý, phân công phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp tham mưu, giải quyết: trong 01 ngày làm việc;
+ Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp thẩm định, tham mưu, hoàn thiện hồ sơ, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách: 04 ngày làm việc;
+ Đồng chí Phó Giám đốc Sở phụ trách xem xét, chỉ đạo: 01 ngày làm việc;
+ Sau khi có ý kiến của Phó Giám đốc phụ trách, Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp trình Giám đốc Sở, xem xét hồ sơ, ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố ban hành quyết định chấm dứt hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp: 01 ngày làm việc.
- Bước 3: Chủ tịch UBND Thành phố ban hành quyết định chấm dứt hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trường hợp tự chấm dứt hoạt động, hồ sơ gồm có:
- Báo cáo về việc chấm dứt hoạt động;
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đã tiếp nhận;
- Tài liệu chứng minh đã nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ theo quy định của pháp luật, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, đăng báo trung ương hoặc địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc đối với Giám đốc Sở Tư pháp, 15 ngày đối với Chủ tịch UBND Thành phố.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp
2.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập.
2.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Văn phòng Giám định tư pháp phải có tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đã tiếp nhận, nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ theo quy định của pháp luật, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, đăng báo trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
II. Lĩnh vực Luật sư
1. Thủ tục: Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường Đoàn luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính), Liên đoàn luật sư Việt Nam về Đề án tổ chức Đại hội; phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
- Bước 2:
* Liên đoàn luật sư Việt Nam có ý kiến bằng văn bản về Đề án tổ chức Đại hội; phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật (nếu có) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
* Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đề án tổ chức Đại hội, cụ thể:
+ Lãnh đạo Sở xử lý, phân công phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp tham mưu, giải quyết: trong 0,5 ngày làm việc;
+ Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp trình Phó Giám đốc phụ trách văn bản đề nghị Sở Nội vụ phối hợp thẩm định: 05, ngày làm việc;
+ Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp thẩm định, tham mưu, hoàn thiện hồ sơ, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách: 04 ngày làm việc (bao gồm thời gian nghiên cứu ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ);
Sở Nội vụ thẩm định, gửi kết quả thẩm định cho Sở Tư pháp (bằng hình thức trực tuyến) trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tư pháp
+ Đồng chí Phó Giám đốc Sở phụ trách xem xét, chỉ đạo: 01 ngày làm việc;
+ Sau khi có ý kiến của Phó Giám đốc phụ trách, Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp trình Giám đốc Sở, xem xét hồ sơ, ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội: 01 ngày làm việc.
- Bước 3: UBND Thành phố phê duyệt hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề án tổ chức Đại hội trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Sở Tư pháp, ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Đề án tổ chức Đại hội;
- Phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc đối với Sở Tư pháp, 10 ngày đối với Liên đoàn Luật sư Việt Nam, 15 ngày đối với UBND Thành phố.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đoàn luật sư
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường Đoàn luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư báo cáo UBND Thành phố về Đề án tổ chức Đại hội, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật.
- Có ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư năm 2006;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
2. Thủ tục: Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi UBND Thành phố (qua Văn thư UBND Thành phố bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) báo cáo kết quả Đại hội và hồ sơ kèm theo trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc Đại hội.
- Bước 2: UBND Thành phố phê chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn kết quả Đại hội hoặc nghị quyết Đại hội trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê chuẩn kết quả Đại hội.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Báo cáo kết quả Đại hội;
- Biên bản Đại hội, Nghị quyết Đại hội và các văn bản khác có liên quan đến nội dung Đại hội (biên bản bầu cử, danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật).
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND Thành phố ban hành quyết định phê chuẩn kết quả đại hội.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đoàn luật sư
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Quy trình, thủ tục bầu cử phải bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Chức danh lãnh đạo được bầu phải bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Quy trình, thủ tục thông qua và nội dung Nghị quyết Đại hội phải phù hợp với quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư năm 2006;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
III. Lĩnh vực Công chứng
1. Thủ tục: Thành lập Phòng công chứng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập Phòng công chứng trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
- Bước 2: UBND Thành phố xem xét quyết định thành lập Phòng công chứng trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình đề nghị thành lập Phòng công chứng
- Đề án thành lập Phòng công chứng
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND Thành phố ban hành quyết định thành lập Phòng công chứng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Phòng công chứng
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Công chứng năm 2014.
2. Thủ tục: Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng, giải thể Phòng công chứng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong trường hợp không cần thiết duy trì Phòng công chứng hoặc trong trường hợp không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thì Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng đề án chuyển đổi hoặc giải thể Phòng công chứng trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
- Bước 2: UBND Thành phố ban hành quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng, quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng hoặc quyết định giải thể Phòng công chứng trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình đề nghị chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
- Đề án chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND Thành phố ban hành quyết định chuyển đổi hoặc giải thể Phòng công chứng.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
3. Thủ tục: Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tư pháp kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị UBND Thành phố ban hành quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
- Bước 2: UBND Thành phố quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
- Hồ sơ đề nghị thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND Thành phố ban hành quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn phòng công chứng không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 23 Luật Công chứng;
- Hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng công chứng chưa bắt đầu hoạt động;
- Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ 03 tháng trở lên, trừ trường hợp toàn bộ các công chứng viên hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
- Văn phòng công chứng chỉ còn một công chứng viên hợp danh và không bổ sung được thành viên hợp danh mới trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày thiếu công chứng viên hợp danh;
- Toàn bộ công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng bị miễn nhiệm chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
- Văn phòng công chứng không bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
4. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng công chứng báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản (qua hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) về việc tự chấm dứt hoạt động.
- Bước 2: Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 Luật Công chứng trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ nhận được báo cáo về việc tự chấm dứt hoạt động, cụ thể:
+ Lãnh đạo Sở xử lý, phân công phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp tham mưu, giải quyết: trong 01 ngày làm việc;
+ Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp thẩm định, tham mưu, hoàn thiện hồ sơ, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách ban hành văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng: 04 ngày làm việc;
+ Đồng chí Phó Giám đốc Sở phụ trách xem xét, phê duyệt: 02 ngày làm việc;
- Bước 3: UBND Thành phố quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Báo cáo về việc tự chấm dứt hoạt động;
- Tờ trình và hồ sơ đề nghị thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND Thành phố ban hành quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chậm nhất 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp. Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu đó.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
5. Thủ tục: Ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan trên cơ sở dữ liệu công chứng, xây dựng quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trình UBND Thành phố.
- Bước 2: UBND Thành phố ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND Thành phố ban hành quyết định quy định quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Cơ sở dữ liệu công chứng được xây dựng phải bảo đảm an toàn, bảo mật, thuận tiện khi khai thác, sử dụng, có khả năng kết nối với các cơ sở dữ liệu khác có liên quan;
- Quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng phải quy định rõ trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý, cung cấp, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu, việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và chi phí khai thác, sử dụng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
IV. Lĩnh vực Thừa phát lại
1. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng Thừa phát lại báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản (qua hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) về việc tự chấm dứt hoạt động
- Bước 2: Sở Tư pháp thu hồi giấy đăng ký hoạt động, đăng tải thông tin về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại trên Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp và thông báo bằng văn bản cho các cơ quan quy định tại Điều 23 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại; cụ thể:
+ Lãnh đạo Sở xử lý, phân công phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp tham mưu, giải quyết: trong 01 ngày làm việc;
+ Phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp thẩm định, tham mưu, hoàn thiện hồ sơ, trình Phó Giám đốc Sở phụ trách ban hành văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại: 04 ngày làm việc;
+ Đồng chí Phó Giám đốc Sở phụ trách xem xét, phê duyệt: 1,5 ngày làm việc;
+ Sau khi Phó Giám đốc Sở phê duyệt, phòng Quản lý các hoạt động bổ trợ tư pháp cung cấp thông tin cho Văn phòng Sở để đăng tải thông tin về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại trên Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc.
- Bước 3: UBND Thành phố quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Báo cáo về việc tự chấm dứt hoạt động;
- Tờ trình và hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng Thừa phát lại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND Thành phố ban hành quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng Thừa phát lại phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, Văn phòng Thừa phát lại có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán các khoản nợ khác, hoàn thành thủ tục chấm dứt hợp đồng đã ký với người lao động, thực hiện xong các hợp đồng dịch vụ đã ký kết; trường hợp không thể thực hiện xong các hợp đồng dịch vụ đã ký kết thì phải thỏa thuận với người yêu cầu về việc thực hiện các hợp đồng đó.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại.
2. Thủ tục: Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tư pháp kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị UBND Thành phố ban hành quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại;
- Bước 2: UBND Thành phố quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình đề nghị thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Hồ sơ đề nghị thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND Thành phố ban hành quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn phòng Thừa phát lại không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;
- Hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng Thừa phát lại chưa bắt đầu hoạt động;
- Văn phòng Thừa phát lại không hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên hoặc hết thời hạn tạm ngừng hoạt động tối đa quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP mà không được hoạt động trở lại;
- Trưởng Văn phòng Thừa phát lại do 01 Thừa phát lại thành lập hoặc toàn bộ các Thừa phát lại hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại bị miễn nhiệm, bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết mà không có người thừa kế đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động từ 06 tháng trở lên theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại.
V. Lĩnh vực Theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1. Thủ tục: Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tư pháp xây dựng dự thảo Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trình UBND Thành phố trong 05 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính & thi hành pháp luật xây dựng dự thảo kế hoạch: 03 ngày làm việc
+ Trình Phó Giám đốc phụ trách xem xét, chỉ đạo phê duyệt: 0,5 ngày làm việc
+ Trình Giám đốc Sở (qua Văn phòng Sở) xem xét, ký tờ trình: 01 ngày làm việc
+ Sau khi Giám đốc Sở ký phê duyệt Tờ trình kèm dự thảo Kế hoạch, phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính phát hành Tờ trình gửi UBND Thành phố: 0,5 ngày làm việc
- Bước 2: UBND Thành phố xem xét, phê duyệt, ban hành Kế hoạch trong 02 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình;
- Dự thảo Kế hoạch theo dõi tình hình pháp luật.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, trong đó 05 ngày làm việc đối với Sở Tư pháp và 02 ngày đối với UBND Thành phố.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: phòng Nội chính, Văn phòng UBND Thành phố
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
- Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 5/3/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về theo dõi thi hành pháp luật
VI. Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật
1. Thủ tục: Ban hành chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tư pháp xây dựng dự thảo Chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật trình UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố trong 19 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật dự thảo Chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật: 05 ngày làm việc.
+ Xây dựng công văn trình Lãnh đạo Sở ban hành lấy ý kiến các đơn vị có liên quan: 01 ngày làm việc.
+ Tổng hợp ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan gửi về: 07 ngày làm việc.
+ Hoàn thiện dự thảo Chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật: 02 ngày làm việc.
+ Xây dựng dự thảo Tờ trình trình UBND Thành phố; Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố ban hành: 02 ngày làm việc.
+ Xây dựng phiếu trình tham mưu Lãnh đạo Sở ký Tờ trình để trình UBND Thành phố; Chủ tịch Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố ban hành Chương trình, kế hoạch, đề án: 02 ngày làm việc
Phòng PBGDPL: 0,5 ngày làm việc
PGĐ Sở phụ trách: 0,5 ngày làm việc
Văn phòng Sở: 0,5 ngày làm việc
Giám đốc Sở: 0,5 ngày làm việc
- Bước 2: UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố xem xét, phê duyệt, ban hành Kế hoạch trong 05 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình;
- Dự thảo Chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc, trong đó 19 ngày làm việc đối với Sở Tư pháp và 05 ngày làm việc đối với UBND Thành phố.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- 1Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng và lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng và lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1658/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra