- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Thông tư 16/2014/TT-BGTVT về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 5Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 30/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 23/2020/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư 42/2018/TT-BGTVT quy định sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu
- 20Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1650/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 về quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT, ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ GTVT quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT, ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ GTVT quy định về đăng kiểm Phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng; số 23/2020/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT- BGTVT; số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm; số 16/2022/TT- BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm; số 30/2019/TT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2019 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới; số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải; Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1650/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, trực thuộc Sở Giao thông vận tải; có chức năng tham mưu giúp Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phương tiện thủy nội địa đang lưu hành.
2. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Giao thông vận tải; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tổ chức kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phương tiện thủy nội địa theo quy định của pháp luật;
2. Kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận lưu hành đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ;
3. Nghiệm thu và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo;
4. Giám định trạng thái kỹ thuật xe cơ giới theo yêu cầu của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền;
5. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đảm bảo an toàn giao thông, đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;
6. Báo cáo lãnh đạo Sở Giao thông vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam về công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phương tiện thủy nội địa và hoạt động của Trung tâm;
7. Tư vấn, đánh giá chất lượng giá trị xe cơ giới của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh khi thanh lý sửa chữa;
8. Được thu và sử dụng giá, lệ phí theo quy định;
9. Thu, quản lý và sử dụng phí đường bộ theo quy định của pháp luật;
10. Quản lý nhân sự, tài sản, thu, chi tài chính trong đơn vị theo quy định hiện hành của Bộ tài chính;
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động
1. Lãnh đạo Trung tâm
a) Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc phụ trách một số lĩnh vực công tác khi được Giám đốc Trung tâm phân công; khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của Đảng, của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Về số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc nằm trong tổng số người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giao thông vận tải được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Hợp đồng lao động
Căn cứ nhiệm vụ được giao, nhu cầu công việc và khả năng nguồn thu của đơn vị, Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh hợp đồng lao động để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của Bộ luật Lao động và các quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới có trách nhiệm
a) Triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quy định này; quy định nội quy cơ quan và các quy định khác có liên quan đảm bảo mọi hoạt động, điều hành của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới theo đúng quy định của pháp luật;
b) Chủ động rà soát, xây dựng Đề án vị trí việc làm, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của đơn vị; đồng thời bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch viên chức theo phê duyệt của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và quy định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ và Quản lý bến xe khách Quảng Bình
- 2Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 35-02D trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 51/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2023 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Thông tư 16/2014/TT-BGTVT về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 5Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Bộ luật Lao động 2019
- 10Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 30/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Thông tư 23/2020/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư 42/2018/TT-BGTVT quy định sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ và Quản lý bến xe khách Quảng Bình
- 17Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 18Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 20Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu
- 22Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 23Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 35-02D trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 24Quyết định 51/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 25Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 26Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2023 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1650/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng A Tính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực