Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1645/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT GIỐNG HẢI SÂM, ỐC HƯƠNG; MÔ HÌNH NUÔI THỬ NGHIỆM HẢI SÂM GHÉP VỚI ỐC HƯƠNG THƯƠNG PHẨM TRONG AO VÀ THẢ TÁI TẠO NGUỒN LỢI THỦY SẢN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh Ban hành nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 23/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án triển khai dự án nuôi hải sâm đơn và nuôi ghép hải sâm với ốc hương thương phẩm trong ao;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chuyển nguồn kinh phí ngân sách tỉnh năm 2017 sang năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2898/TTr-SNNPTNT ngày 26/9/2018 về việc xin phê duyệt Phương án sản xuất giống hải sâm, ốc hương; mô hình nuôi thử nghiệm hải sâm ghép với ốc hương thương phẩm trong ao và thả tái tạo nguồn lợi thủy sản năm 2018; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2229/STC-HCSN ngày 26/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án sản xuất giống hải sâm, ốc hương; mô hình nuôi thử nghiệm hải sâm ghép với ốc hương thương phẩm trong ao và thả tái tạo nguồn lợi thủy sản năm 2018 với những nội dung sau:
1. Tên Phương án: Phương án sản xuất giống hải sâm, ốc hương; mô hình nuôi thử nghiệm hải sâm ghép với ốc hương thương phẩm trong ao và thả tái tạo nguồn lợi thủy sản năm 2018.
2. Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Giống tỉnh Quảng Ngãi.
4. Địa điểm, thời gian thực hiện
a) Địa điểm: 02 huyện: Mộ Đức và Đức Phổ.
b) Thời gian: Năm 2018-2019.
5. Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện
a) Trạm Khuyến nông huyện Đức Phổ và Trung tâm Khuyến nông huyện Mộ Đức
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến nông trên huyện Đức Phổ và huyện Mộ Đức.
6. Nội dung, quy mô và địa điểm thực hiện
a) Sản xuất giống hải sâm và ốc hương thương phẩm
a1) Sản xuất giống hải sâm:
- Địa điểm sản xuất: Tại Trại thực nghiệm sản xuất giống thủy sản Đức Phong thuộc Trung tâm Giống tỉnh Quảng Ngãi;
- Thời gian sản xuất: từ 01/10/2018 - 25/12/2018;
- Số lượng giống hải sâm: 28.250 con;
- Kinh phí thực hiện: 282.500.000 đồng (Ngân sách nhà nước cấp).
a2) Sản xuất ốc hương:
- Địa điểm sản xuất: Tại Trại thực nghiệm sản xuất giống thủy sản Đức Phong thuộc Trung tâm Giống tỉnh Quảng Ngãi;
- Thời gian sản xuất: 01/10/2018 - 25/12/2018;
- Số lượng giống ốc hương: 2.310.000 con;
- Kinh phí thực hiện: 693.000.000 đồng (Ngân sách nhà nước cấp).
b) Thả giống hải sâm và ốc hương tái tạo nguồn lợi thủy sản
- Địa điểm thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản: xã Bình Châu (huyện Bình Sơn) và xã Phổ Thạnh (huyện Đức Phổ).
- Thời gian thả tái tạo: Từ 10/12/2018 đến 25/12/2018;
- Số lượng giống hải sâm thả tái tạo: 20.000 con giống;
- Nguồn giống thả tái tạo: Con giống đã sản xuất tại điểm a mục 6 nêu trên (trị giá: 200.000.000 đồng).
c) Nuôi thử nghiệm: Nuôi ghép hải sâm với ốc hương trong ao:
- Thời gian bắt đầu thực hiện mô hình: 10/12/2018.
- Quy mô: 11.000 m2 (05 mô hình, mỗi mô hình 2.200 m2)
- Địa điểm: Huyện Mộ Đức có 03 mô hình, huyện Đức Phổ có 02 mô hình.
- Số lượng giống: 2.318.520 con, trong đó: hải sâm: 8.520 con, ốc hương: 2.310.000 con.
- Nguồn giống sử dụng: Con giống đã sản xuất tại điểm a mục 6 nêu trên (trị giá: 775.500.000 đồng).
- Kinh phí thực hiện: 1.498.020.000 đồng (không kể chi phí con giống), gồm:
+ Ngân sách nhà nước cấp: 718.970.000 đồng;
+ Vốn dân: 779.050.000 đồng.
d) Tổng kinh phí thực hiện của phương án: 2.473.520.000 đồng (Ngân sách nhà nước cấp: 1.694.470.000 đồng, vốn dân 779.050.000 đồng), chi tiết theo các nội dung sau:
d1) Chi phí sản xuất 2.318.520 con giống hải sâm và ốc hương thương phẩm phục vụ mô hình nuôi thử nghiệm: 775.500.000 đồng;
d2) Chi phí sản xuất 10.000 con giống hải sâm tái tạo nguồn lợi thủy sản: 200.000.000 đồng;
d3) Chi phí nuôi thử nghiệm: 1.498.020.000 đồng (không kể chi phí con giống).
7. Vốn và nguồn vốn
a) Tổng vốn: 2.473.520.000 đồng
b) Nguồn vốn đầu tư: 2.473.520.000 đồng
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước cấp: 1.694.470.000 đồng
+ Năm 2018: 1.330.000.000 đồng
(Nguồn năm 2017 chuyển sang tại Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Sử dụng chủ yếu cho sản xuất con giống hải sâm và ốc hương thương phẩm và hỗ trợ thức ăn, thuốc và hóa chất lần đầu cho mô hình thử nghiệm, tập huấn cho các hộ dân, bảng tên mô hình, một phần chi phí cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình, một phần xăng xe, quản lý.
+ Năm 2019: 364.470.000 đồng
(Cấp vào dự toán năm 2019)
Sử dụng để hỗ trợ thức ăn, thuốc và hóa chất phần còn lại cho mô hình thử nghiệm, chi phí cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình, xăng xe, quản lý còn lại, kinh phí tổng kết mô hình nuôi thử nghiệm.
- Vốn dân: 779.050.000 đồng
8. Cơ chế vốn
- Vốn ngân sách tỉnh: Đầu tư hỗ trợ không thu hồi (sản xuất giống, các chi phí triển khai, thông tin tuyên truyền và một phần vật tư thiết yếu) để xây dựng mô hình và đào tạo, tham quan, thông tin....
- Vốn dân đầu tư: Nông dân đóng góp thêm bằng tiền mặt, hiện vật, công lao động để thực hiện mô hình và hưởng lợi từ sản phẩm làm ra.
9. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ký hợp đồng đặt hàng với Trung tâm Giống tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Phương án, chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Giống tỉnh Quảng Ngãi thực hiện đúng theo quy định.
- Căn cứ Phương án được phê duyệt và nhu cầu thực tiễn sản xuất của địa phương để phân bổ, tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất về cả số lượng và chất lượng.
- Giống, vật tư kỹ thuật phục vụ cho mô hình phải có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết khác có liên quan trong quá trình triển khai sản xuất, thả tái tạo và thực hiện mô hình thử nghiệm.
- Tạm ứng kinh phí, cấp phát vật tư và hướng dẫn đầy đủ thủ tục thanh toán quyết toán (theo hướng tinh giảm, gọn nhẹ, đúng quy định hiện hành của Nhà nước) cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện mô hình đúng tiến độ theo Phương án được phê duyệt.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về nội dung Phương án (quy mô, địa điểm hoặc chuyển đổi mô hình, tăng giảm kinh phí thực hiện từng mô hình) cho phù hợp với thực tế ở các địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép điều chỉnh nội dung và kinh phí thực hiện giữa các mô hình nhưng phải đảm bảo không vượt định mức chi, kinh phí đã được phê duyệt; đồng thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
c) Sở Tài chính: Theo dõi, cấp phát kinh phí theo tiến độ sử dụng vốn theo Kế hoạch thực hiện được phê duyệt.
d) Chủ tịch UBND các huyện: Mộ Đức và Đức Phổ chịu trách nhiệm chỉ đạo Trạm Khuyến nông huyện phối hợp với Trung tâm Giống tỉnh Quảng Ngãi triển khai hoàn thành các mô hình thử nghiệm trên địa bàn huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 23/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án triển khai dự án nuôi hải sâm đơn và nuôi ghép hải sâm với ốc hương thương phẩm trong ao.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Mộ Đức, Đức Phổ, Bình Sơn và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 3Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác tái tạo nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2023
- 5Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án “Hỗ trợ nuôi ghép một số đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế theo hướng liên kết sản xuất giai đoạn 2018-2020” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 6Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác tái tạo nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2023
- 8Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án “Hỗ trợ nuôi ghép một số đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế theo hướng liên kết sản xuất giai đoạn 2018-2020” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 1645/QĐ-UBND về phê duyệt phương án sản xuất giống hải sâm, ốc hương; mô hình nuôi thử nghiệm hải sâm ghép với ốc hương thương phẩm trong ao và tái tạo nguồn lợi thủy sản năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1645/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Tăng Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra