Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1642/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 41/2024/TT-NHNN NGÀY 17/7/2024 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-NHNN ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-NHNN ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát và thực hiện giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố các báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư số 41/2024/TT-NHNN ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát và thực hiện giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung nội dung các báo cáo: Báo cáo về tình hình vận hành hệ thống thanh toán quan trọng; Báo cáo về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; Báo cáo số liệu hoạt động của hệ thống thanh toán được công bố tại Quyết định số 1269/QĐ-NHNN ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Lưu: VP, VP4.NTLinh, TT4.PTTHoai.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

 

DANH MỤC

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 41/2024/TT-NHNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1642/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

TT

Tên báo cáo

Tần suất thực hiện

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Thời gian chốt số liệu

Thời hạn nộp báo cáo

Phương thức gửi, nhận

Mẫu biểu báo cáo

1

Báo cáo tình hình vận hành hệ thống thanh toán quan trọng

Định kỳ 6 tháng đầu năm, định kỳ năm

Các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)

Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm

Chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo đối với báo cáo năm

Báo cáo điện tử gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước

Mẫu số 01 Phụ lục I

2

Báo cáo số liệu hoạt động của hệ thống thanh toán quan trọng

Định kỳ 6 tháng đầu năm, định kỳ năm

Các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)

Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm

Chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo đối với báo cáo năm

Báo cáo điện tử gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước

Phụ lục IV

3

Báo cáo tình hình hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

Định kỳ hàng quý (quý I, II, III) và định kỳ năm

Các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)

Từ ngày đầu tiên của tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ quý và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm

Chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ quý và chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo đối với báo cáo năm

Báo cáo điện tử gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước

Mẫu số 02 Phụ lục I và Phụ lục VI

 

Mẫu số 01. Báo cáo tình hình vận hành hệ thống thanh toán quan trọng

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

…….. , ngày ….tháng ….năm……

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG

Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm …./năm…… )

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)

1. Báo cáo, đánh giá về việc tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng

- Tình hình hoạt động hệ thống thanh toán: Đánh giá về chất lượng dịch vụ, tình hình rủi ro sự cố phát sinh.

- Tình hình thành viên tham gia hệ thống: Đánh giá chung về tình hình biến động thành viên trong kỳ báo cáo.

- Tình hình nâng cấp hệ thống, những thay đổi cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy chế thành viên của hệ thống.

2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02. Báo cáo tình hình hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

…….. , ngày ….tháng ….năm……

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN

Kỳ báo cáo (Quý.../Năm...)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)

1. Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (thực hiện đánh giá riêng đối với từng dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp phép):

- Đánh giá kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong kỳ báo cáo (đánh giá hiệu quả hoạt động, lỗ/lãi).

- Đánh giá chất lượng dịch vụ (bao gồm công tác xử lý, khiếu nại), tình hình rủi ro, sự cố đã được phát hiện.

- Tình hình nhân sự triển khai Đề án, những thay đổi về nhân sự chủ chốt, thay đổi cơ bản trong quy định, quy trình, thủ tục (nếu có).

2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.

 

Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Lưu.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục IV

SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN NGOẠI TỆ; HỆ THỐNG THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN; HỆ THỐNG BÙ TRỪ, CHUYỂN MẠCH GIAO DỊCH TÀI CHÍNH

1. Hệ thống thanh toán ngoại tệ

1.1. Tình hình hoạt động

Chỉ tiêu

Mô tả chỉ tiêu

Định kỳ báo cáo

1.1.1. Thông tin thành viên

G-1 Thành viên trực tiếp là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Số lượng thành viên trực tiếp là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống.

6 tháng đầu năm/năm

G-2 Thành viên trực tiếp là tổ chức kinh tế

Số lượng thành viên trực tiếp là tổ chức kinh tế tham gia hệ thống.

6 tháng đầu năm/năm

G-3 Thành viên gián tiếp (nếu có)

Số lượng thành viên gián tiếp (tham gia thanh toán thông qua thành viên trực tiếp).

6 tháng đầu năm/năm

1.1.2. Tình hình giao dịch

G-4 Số lượng giao dịch toàn hệ thống

Tổng số lượng giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-5 Giá trị giao dịch toàn hệ thống

Tổng giá trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-6 Số lượng giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Tổng số lượng giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-7 Giá trị giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Tổng giá trị giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-8 Số lượng giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế

Tổng số lượng giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-9 Giá trị giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế

Tổng giá trị giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-10 Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm

Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-11.

6 tháng đầu năm/năm

G-11 Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm

Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác với ngày tại G-10.

6 tháng đầu năm/năm

G-12 Tỷ lệ tập trung theo số lượng giao dịch theo thành viên

Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch của 5 thành viên gửi lớn nhất trên tổng số lượng giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng, giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng.

6 tháng đầu năm/năm

G-13 Tỷ lệ tập trung theo giá trị giao dịch theo thành viên

Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch của 5 thành viên gửi lớn nhất trên tổng giá trị giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng, giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị.

6 tháng đầu năm/năm

1.2. Tình hình rủi ro

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

1.2.1. Rủi ro vận hành[1]

R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống

Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định.

6 tháng đầu năm/năm

R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố

Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố.

6 tháng đầu năm/năm

1.2.2. Rủi ro thanh khoản[2]

R-3 Số dư tiền gửi đầu ngày

Số dư tiền gửi đầu ngày trung bình của từng thành viên, bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi.

6 tháng đầu năm/năm

R-4 Số lượng giao dịch không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư

Tổng số lượng giao dịch được hệ thống chấp nhận nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên có giao dịch không được quyết toán trong ngày do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường hợp nếu hệ thống có cơ chế hủy giao dịch thì thống kê danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên có giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

R-5 Giá trị giao dịch không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư

Tổng giá trị giao dịch được hệ thống chấp nhận nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên có giao dịch không được quyết toán trong ngày do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường hợp nếu hệ thống có cơ chế hủy giao dịch thì thống kê danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên có giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

1.2.3. Rủi ro quyết toán[3]

R-6 Khoảng thời gian chậm trễ trong việc quyết toán các giao dịch so với quy định

Tổng thời gian chậm trễ trong việc quyết toán các giao dịch so với quy định trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

R-7 Số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP[4] không được áp dụng

Tổng số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP không được áp dụng.

6 tháng đầu năm/năm

R-8 Giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP không được áp dụng

Tổng giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP không được áp dụng.

6 tháng đầu năm/năm

R-9 Quyết toán tại các hệ thống liên quan

Tổng giá trị giao dịch được quyết toán tại các hệ thống liên quan.

6 tháng đầu năm/năm

R-10 Tỷ lệ quyết toán tại các hệ thống liên quan

Giá trị giao dịch được quyết toán tại các hệ thống liên quan (trung bình ngày)/Giá trị của các giao dịch (trung bình ngày).

6 tháng đầu năm/năm

2. Hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán

2.1. Tình hình hoạt động

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

2.1.1. Thông tin thành viên

G-1 Thành viên là tổ chức tín dụng

Số lượng thành viên là tổ chức tín dụng tham gia hệ thống.

6 tháng đầu năm/năm

G-2 Thành viên là công ty chứng khoán

Số lượng thành viên là công ty chứng khoán tham gia hệ thống.

6 tháng đầu năm/năm

2.1.2. Tình hình giao dịch

G-3 Số lượng giao dịch

Số lượng giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-4 Giá trị giao dịch

Giá trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-5 Số lượng giao dịch của thành viên tổ chức tín dụng

Số lượng giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-6 Giá trị giao dịch của thành viên tổ chức tín dụng

Giá trị giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-7 Số lượng giao dịch của thành viên công ty chứng khoán

Số lượng giao dịch của các thành viên là công ty chứng khoán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-8 Giá trị giao dịch của thành viên công ty chứng khoán

Giá trị giao dịch của các thành viên là công ty chứng khoán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.

6 tháng đầu năm/năm

G-9 Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm

Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-10.

6 tháng đầu năm/năm

G-10 Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm

Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác với ngày tại G-9.

6 tháng đầu năm/năm

G-11 Tỷ lệ tập trung theo số lượng

Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch của 5 thành viên giao dịch lớn nhất trên tổng số lượng giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng, giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng.

6 tháng đầu năm/năm

G-12 Tỷ lệ tập trung theo giá trị

Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch của 5 thành viên giao dịch lớn nhất trên tổng giá trị giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng, giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị.

6 tháng đầu năm/năm

2.2. Tình hình rủi ro

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

2.2.1. Rủi ro vận hành[5]

R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống

Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định.

6 tháng đầu năm/năm

R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố

Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố.

6 tháng đầu năm/năm

2.2.2. Rủi ro tín dụng[6]

R-3 Số lần một thành viên tham gia hệ thống yêu cầu hỗ trợ thanh khoản

Số lần một thành viên tham gia hệ thống yêu cầu hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

R-4 Số tiền một thành viên tham gia hệ thống yêu cầu hỗ trợ thanh khoản

Tổng số tiền một thành viên tham gia hệ thống yêu cầu hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

2.2.3. Rủi ro thanh khoản[7]

R-5 Số dư tiền gửi đầu ngày

Số dư tiền gửi đầu ngày trung bình của từng thành viên tại Ngân hàng quyết toán[8], bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi.

6 tháng đầu năm/năm

R-6 Số lượng giao dịch không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư

Số lượng giao dịch được hệ thống chấp nhận nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên có giao dịch không được quyết toán trong ngày do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường hợp nếu hệ thống có cơ chế hủy giao dịch thì thống kê danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên có giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

R-7 Giá trị giao dịch không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư

Giá trị giao dịch được hệ thống chấp nhận nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên có giao dịch không được quyết toán trong ngày do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường hợp nếu hệ thống có cơ chế hủy giao dịch thì thống kê danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên có giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

2.2.4. Rủi ro quyết toán[9]

R-8 Khoảng thời gian chậm trễ trong việc quyết toán các giao dịch so với quy định

Tổng thời gian (tính theo giờ) chậm trễ trong việc quyết toán của hệ thống.

6 tháng đầu năm/năm

R-9 Số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế DVP[10] không được áp dụng

Tổng số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế DVP không được áp dụng.

6 tháng đầu năm/năm

R-10 Giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế DVP không được áp dụng

Tổng giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế DVP không được áp dụng.

6 tháng đầu năm/năm

 

 

 

 

3. Hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính

3.1. Tình hình hoạt động

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

3.1.1. Thông tin thành viên và đối tác khác

G-1 Thành viên kết nối dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Số lượng thành viên kết nối dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa phân theo từng kênh giao dịch gồm: qua ATM, POS, Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động.

6 tháng đầu năm/năm

G-2 Hệ thống thanh toán quốc tế kết nối với hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính quốc tế

Số lượng hệ thống thanh toán quốc tế kết nối với hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-3 Thành viên kết nối Hệ thống thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch bán lẻ (Hệ thống ACH)

Số lượng thành viên kết nối Hệ thống ACH.

6 tháng đầu năm/năm

3.1.2. Tình hình giao dịch

a) Giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

G-4 Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-5 Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-6 Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-7.

6 tháng đầu năm/năm

G-7 Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-6.

6 tháng đầu năm/năm

G-8 Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-9 Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-10 Số lượng giao dịch thanh toán qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Số lượng giao dịch chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-11 Giá trị giao dịch thanh toán qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Giá trị giao dịch chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-12 Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-13 Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-14 Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

Tổng số lượng giao dịch qua ATM có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-15 Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

Tổng giá trị giao dịch qua ATM có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-16 Tỷ lệ tập trung theo số lượng

Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển mạch từ ATM của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.

6 tháng đầu năm/năm

G-17 Tỷ lệ tập trung theo giá trị

Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch từ ATM của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.

6 tháng đầu năm/năm

b) Giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

G-18 Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-19 Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-20 Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-21.

6 tháng đầu năm/năm

G-21 Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-20.

6 tháng đầu năm/năm

G-22 Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-23 Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-24 Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-25 Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-26 Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua POS

Tổng số lượng giao dịch qua POS có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-27 Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại qua POS

Tổng giá trị giao dịch qua POS có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-28 Tỷ lệ tập trung theo số lượng

Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch bù trừ chuyển mạch từ POS của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.

6 tháng đầu năm/năm

G-29 Tỷ lệ tập trung theo giá trị

Tỷ lệ % giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch tù POS của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.

6 tháng đầu năm/năm

c) Giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

G-30 Số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Tổng số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-31 Giá trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Tổng giá trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-32 Số lượng giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng số lượng giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-33.

6 tháng đầu năm/năm

G-33 Giá trị giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng giá trị giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-32.

6 tháng đầu năm/năm

G-34 Số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế

Tổng số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-35 Giá trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế

Tổng giá trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-36 Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

Tổng số lượng giao dịch qua Internet có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-37 Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

Tổng giá trị giao dịch qua Internet có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-38 Tỷ lệ tập trung theo số lượng

Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua Internet của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.

6 tháng đầu năm/năm

G-39 Tỷ lệ tập trung theo giá trị

Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua Internet của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.

6 tháng đầu năm/năm

d) Giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

G-40 Số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Tổng số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-41 Giá trị giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa

Tổng giá trị giao dịch giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-42 Số lượng giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng số lượng giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-43.

6 tháng đầu năm/năm

G-43 Giá trị giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm

Tổng giá trị giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-42.

6 tháng đầu năm/năm

G-44 Số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế

Tổng số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-45 Giá trị giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế

Tổng giá trị giao dịch giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.

6 tháng đầu năm/năm

G-46 Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

Tổng số lượng giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-47 Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch

Tổng giá trị giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-48 Tỷ lệ tập trung theo số lượng

Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.

6 tháng đầu năm/năm

G-49 Tỷ lệ tập trung theo giá trị

Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.

6 tháng đầu năm/năm

đ) Giao dịch qua Hệ thống ACH

G-50 Số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH

Tổng số lượng giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-51 Giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH

Tổng giá trị giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-52 Số lượng giao dịch thanh toán qua Hệ thống ACH

Tổng số lượng giao dịch thanh toán được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-53 Giá trị giao dịch thanh toán qua Hệ thống ACH

Tổng giá trị giao dịch thanh toán được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-54 Số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH trong ngày cao điểm

Tổng số lượng giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-55.

6 tháng đầu năm/năm

G-55 Giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH trong ngày cao điểm

Tổng giá trị giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-54.

6 tháng đầu năm/năm

G-56 Số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại

Tổng số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-57 Giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại

Tổng giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

G-58 Tỷ lệ tập trung theo số lượng

Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.

6 tháng đầu năm/năm

G-59 Tỷ lệ tập trung theo giá trị

Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.

6 tháng đầu năm/năm

3.2. Tình hình rủi ro

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

3.2.1. Rủi ro vận hành[11]

R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống

Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định.

6 tháng đầu năm/năm

R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố

Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố.

6 tháng đầu năm/năm

3.2.2. Rủi ro thanh khoản[12]

R-3 Hạn mức bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán

Hạn mức bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán tại thời điểm đầu kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

R-4 Thay đổi hạn mức bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán

Thay đổi hạn mức bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán theo từng thời điểm thay đổi trong kỳ báo cáo.

6 tháng đầu năm/năm

3.2.3. Rủi ro quyết toán[13]

R-5 Thời gian giao dịch quyết toán trong hàng đợi do thiếu khả năng thanh toán

Tổng thời gian (tính theo giờ) giao dịch quyết toán của từng thành viên trong hàng đợi do thiếu khả năng thanh toán, thống kê chi tiết theo từng giao dịch.

6 tháng đầu năm/năm

R-6 Giá trị giao dịch quyết toán của thành viên thiếu khả năng thanh toán

Giá trị giao dịch quyết toán của từng thành viên thiếu khả năng thanh toán, chi tiết theo từng giao dịch tại R-5.

6 tháng đầu năm/năm

R-7 số tiền thiếu hụt để xử lý giao dịch quyết toán của thành viên thiếu khả năng thanh toán

Số tiền thiếu hụt để xử lý giao dịch quyết toán của từng thành viên thiếu khả năng thanh toán, chi tiết theo từng giao dịch tại R-5.

6 tháng đầu năm/năm

 

Phụ lục VI

SỐ LIỆU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN

1. Dịch vụ cổng thanh toán điện tử

1.1. Tình hình cung ứng dịch vụ

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

1.1.1. Thông tin chung

G-1 Thông tin dịch vụ cổng thanh toán điện tử

Tên/thương hiệu dịch vụ cổng thanh toán điện tử.

Quý/năm

G-2 Kênh cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử

Tên ứng dụng trên thiết bị di động và địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) hoặc kênh khác được sử dụng để cung cấp dịch vụ cổng thanh toán điện tử, mô tả cụ thể kênh cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử khác (nếu có).

Quý/năm

1.1.2. Thông tin đối tác

G-3 Ngân hàng hợp tác

Danh sách ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ký hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

Quý/năm

G-4 Đơn vị chấp nhận thanh toán

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-5 Đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code.

Quý/năm

G-6 Đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh.

Quý/năm

1.1.3. Tình hình giao dịch

G-7 Số lượng giao dịch xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo có kết nối với cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác, số lượng giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code.

Quý/năm

G-8 Giá trị giao dịch xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo có kết nối với cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác, giá trị giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code.

Quý/năm

G-9 Số lượng giao dịch xử lý không thành công[14]

Tổng số lượng giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-10 Giá trị giao dịch xử lý không thành công

Tổng giá trị giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-11 Số lượng giao dịch ví điện tử được xử lý qua cổng thanh toán điện tử

Tổng số lượng giao dịch ví điện tử được xử lý thành công qua cổng thanh toán điện tử theo từng tháng trong kỳ báo cáo (trong đó phân theo ví điện tử do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo cung ứng và ví điện tử do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác cung ứng).

Quý/năm

G-12 Giá trị giao dịch ví điện tử được xử lý qua cổng thanh toán điện tử

Tổng giá trị giao dịch ví điện tử được xử lý thành công qua cổng thanh toán điện tử theo từng tháng trong kỳ báo cáo (trong đó phân theo ví điện tử do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo cung ứng và ví điện tử do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác cung ứng).

Quý/năm

G-13 Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-14 Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-15 Số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán

Tổng số lượng giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), hộ kinh doanh.

Quý/năm

G-16 Giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán

Tổng giá trị giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), hộ kinh doanh.

Quý/năm

G-17 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-18 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-19 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-20 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-21 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-22 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính có phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-23 Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp

Tổng số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-24 Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp

Tổng giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

1.2. Tình hình vận hành

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

R-1 Khoảng thời gian xảy ra sự cố

Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố làm gián đoạn việc cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử trên 30 phút trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-2 Số lượng giao dịch liên quan đến sự cố

Số lượng giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-3 Giá trị giao dịch liên quan đến sự cố

Giá trị giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

2. Dịch vụ ví điện tử

2.1. Tình hình cung ứng dịch vụ

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

2.1.1. Thông tin ví điện tử

G-1 Thông tin ví điện tử

Tên/thương hiệu dịch vụ ví điện tử.

Quý/năm

G-2 Kênh cung ứng dịch vụ ví điện tử

Tên ứng dụng trên thiết bị di động và địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) hoặc kênh khác được sử dụng để cung cấp dịch vụ ví điện tử, mô tả cụ thể kênh cung ứng dịch vụ ví điện tử khác (nếu có).

Quý/năm

2.1.2. Thông tin đối tác

G-3 Ngân hàng hợp tác

Danh sách ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ký hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc hợp tác cung ứng dịch vụ ví điện tử tính đến cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-4 Đơn vị chấp nhận thanh toán

Thống kê số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-5 Đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code, đơn vị chấp nhận thanh toán có mở ví điện tử.

Quý/năm

G-6 Đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh)

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code, đơn vị chấp nhận thanh toán có mở ví điện tử.

Quý/năm

G-7 Đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code, đơn vị chấp nhận thanh toán có mở ví điện tử.

Quý/năm

G-8 Khách hàng cá nhân

Số lượng khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ (không bao gồm cá nhân là đơn vị chấp nhận thanh toán).

Quý/năm

G-9 Khách hàng tổ chức

Số lượng khách hàng tổ chức sử dụng dịch vụ (không bao gồm tổ chức là đơn vị chấp nhận thanh toán).

Quý/năm

G-10 Tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử đã kết nối

Danh sách tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử đã kết nối tính đến cuối kỳ báo cáo bao gồm các thông tin: tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử, thời gian triển khai hợp tác.

Quý/năm

2.1.3. Tình hình giao dịch

G-11 Số lượng giao dịch xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ số lượng giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác, số lượng giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code, số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử[15].

Quý/năm

G-12 Giá trị giao dịch xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ giá trị giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác, giá trị giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code, giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-13 Số lượng giao dịch xử lý không thành công

Tổng số lượng giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-14 Giá trị giao dịch xử lý không thành công

Tổng giá trị giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-15 Số lượng giao dịch qua Internet

Tổng số lượng giao dịch của khách hàng thực hiện trên trang thông tin điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân khác, bao gồm các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên thiết bị di động do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-16 Giá trị giao dịch qua Internet

Tổng giá trị giao dịch của khách hàng thực hiện trên trang thông tin điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân khác, bao gồm các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên thiết bị di động do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-17 Số lượng giao dịch qua ứng dụng trên thiết bị di động

Tổng số lượng giao dịch của khách hàng thực hiện qua ứng dụng trên thiết bị di động của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-18 Giá trị giao dịch qua ứng dụng trên thiết bị di động

Tổng giá trị giao dịch của khách hàng thực hiện qua ứng dụng trên thiết bị di động của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-19 Số lượng giao dịch qua kênh khác[16]

Tổng số lượng giao dịch của khách hàng thực hiện qua kênh khác của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-20 Giá trị giao dịch qua kênh khác

Tổng giá trị giao dịch của khách hàng thực hiện qua kênh khác của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-21 Số lượng giao dịch nạp tiền

Tổng số lượng giao dịch nạp tiền vào ví điện tử chia theo từng nguồn nạp tiền do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-22 Giá trị giao dịch nạp tiền

Tổng giá trị giao dịch nạp tiền vào ví điện tử chia theo từng nguồn nạp tiền do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-23 Số lượng giao dịch thanh toán

Tổng số lượng giao dịch thanh toán bằng ví điện tử phân theo mục đích thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-24 Giá trị giao dịch thanh toán

Tổng giá trị giao dịch thanh toán bằng ví điện tử phân theo mục đích thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-25 Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp

Tổng số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-26 Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp

Tổng giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-27 Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài

Tổng số lượng giao dịch thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-28 Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài

Tổng giá trị giao dịch thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-29 Số lượng giao dịch chuyển tiền

Tổng số lượng giao dịch chuyển tiền do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-30 Giá trị giao dịch chuyển tiền

Tổng giá trị giao dịch chuyển tiền do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-31 Số lượng giao dịch chuyển tiền đến tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ

Tổng số lượng giao dịch chuyển tiền đến tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ (không phải của chủ ví điện tử) tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-32 Giá trị giao dịch chuyển tiền đến tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ

Tổng giá trị giao dịch chuyển tiền đến tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ (không phải của chủ ví điện tử) tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-33 Số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử cùng hệ thống

Tổng số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-34 Giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử cùng hệ thống

Tổng giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác do chính tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-35 Số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác hệ thống

Tổng số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-36 Giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác hệ thống

Tổng giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác đo tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-37 Số lượng giao dịch rút tiền

Tổng số lượng giao dịch rút tiền ra khỏi ví điện tử do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-38 Giá trị giao dịch rút tiền

Tổng giá trị giao dịch rút tiền ra khỏi ví điện tử do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử.

Quý/năm

G-39 Số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán

Tổng số lượng giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), hộ kinh doanh.

Quý/năm

G-40 Giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán

Tổng giá trị giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), hộ kinh doanh.

Quý/năm

G-41 Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm

Tổng số lượng giao dịch được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-42.

Quý/năm

G-42 Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm

Tổng giá trị giao dịch được hệ thống xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác với ngày tại G-41.

Quý/năm

G-43 Giao dịch của khách hàng tổ chức có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của khách hàng là tổ chức có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách hàng là tổ chức, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên tổ chức, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-44 Giao dịch của khách hàng tổ chức có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của khách hàng là tổ chức có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách hàng là tổ chức, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên tổ chức, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-45 Giao dịch của khách hàng cá nhân có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của khách hàng là cá nhân có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách hàng là cá nhân, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, số lượng và giá trị từng loại giao dịch, số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-46 Giao dịch của khách hàng cá nhân có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của khách hàng là cá nhân có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách hàng là cá nhân, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, số lượng và giá trị từng loại giao dịch, số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-47 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-48 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-49 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-50 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-51 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-52 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo, thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính có phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

2.2. Tình hình rủi ro

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

2.2.1. Rủi ro vận hành

R-1 Khoảng thời gian xảy ra sự cố

Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố làm gián đoạn việc cung ứng dịch vụ ví điện tử trên 30 phút trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-2 Số lượng giao dịch liên quan đến sự cố

Tổng số lượng giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-3 Giá trị giao dịch liên quan đến sự cố

Tổng giá trị giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

2.2.2. Rủi ro gian lận, lừa đảo

R-4 Số lượng giao dịch liên quan đến các vụ việc phát sinh rủi ro

Tổng số lượng giao dịch liên quan đến rủi ro gian lận, lừa đảo đã được phát hiện trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-5 Giá trị giao dịch liên quan đến các vụ việc phát sinh rủi ro

Tổng giá trị giao dịch liên quan đến rủi ro gian lận, lừa đảo đã được phát hiện trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

2.2.3. Rủi ro thanh khoản

R-6 Số dư tài khoản bảo đảm thanh toán

Số dư của từng tài khoản đảm bảo thanh toán tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-7 Tổng số dư ví điện tử

Tổng số dư ví điện tử tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-8 Tổng số dư ví điện tử đã phát hành

Tổng số dư ví điện tử đã phát hành tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-9 Tổng số dư ví điện tử đã kích hoạt

Tổng số dư ví điện tử đã kích hoạt tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-10 Tổng số dư ví điện tử đang hoạt động

Tổng số dư ví điện tử đang hoạt động tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-11 Tổng số dư ví điện tử bị đóng

Tổng số dư ví điện tử bị đóng.

Quý/năm

2.3. Các chỉ tiêu khác

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

O-1 Số lượng ví điện tử đã phát hành

Tổng số lượng ví điện tử (đã đảm bảo tuân thủ các quy định về nhận biết khách hàng) đã phát hành tại thời điểm cuối ngày giao dịch cuối cùng của kỳ báo cáo. Không thống kê các ví điện tử đã bị đóng.

Quý/năm

O-2 Số lượng ví điện tử đã kích hoạt

Tổng số lượng ví điện tử đã kích hoạt (đã đảm bảo tuân thủ các quy định về nhận biết khách hàng và đang liên kết với tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ của chính khách hàng) tại thời điểm cuối ngày giao dịch cuối cùng của kỳ báo cáo.

Quý/năm

O-3 Số lượng ví điện tử đang hoạt động

Tổng số lượng ví điện tử đang hoạt động (đang trong trạng thái đã kích hoạt và có ít nhất một giao dịch phát sinh giá trị tiền tệ trong vòng 12 tháng tính đến ngày báo cáo) tại thời điểm cuối ngày giao dịch cuối cùng của kỳ báo cáo.

Quý/năm

O-4 Số lượng ví điện tử đã bị đóng

Tổng số lượng ví điện tử đã bị đóng (là ví điện tử đã bị đóng do khách hàng yêu cầu hoặc đóng do chính sách của đơn vị báo cáo) trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

3. Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

3.1. Tình hình cung ứng dịch vụ

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

3.1.1. Thông tin chung

G-1 Thông tin dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

Tên/thương hiệu dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ.

Quý/năm

G-2 Kênh cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

Tên ứng dụng trên thiết bị di động và địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) hoặc kênh khác được sử dụng để cung cấp dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ, mô tả cụ thể kênh cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ khác (nếu có).

Quý/năm

3.1.2. Thông tin đối tác

G-3 Ngân hàng hợp tác

Danh sách ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ký hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tính đến cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-4 Đơn vị chấp nhận thanh toán

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-5 Đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code.

Quý/năm

G-6 Đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức

Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh.

Quý/năm

3.1.3. Tình hình giao dịch

G-7 Số lượng giao dịch hệ thống xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ số lượng giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo, số lượng giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code.

Quý/năm

G-8 Giá trị giao dịch hệ thống xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ giá trị giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo, giá trị giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code.

Quý/năm

G-9 Số lượng giao dịch liên quan đến thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý thành công

Tổng số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-10 Giá trị giao dịch liên quan đến thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý thành công

Tổng giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-11 Số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán

Tổng số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), hộ kinh doanh.

Quý/năm

G-12 Giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán

Tổng giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), hộ kinh doanh.

Quý/năm

G-13 Số lượng giao dịch xử lý không thành công

Tổng số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-14 Giá trị giao dịch xử lý không thành công

Tổng giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

G-15 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-16 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-17 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-18 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) có giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-19 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

G-20 Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch nhiều nhất

Danh sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính có phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Quý/năm

3.2. Tình hình rủi ro

Chỉ tiêu

Định nghĩa

Định kỳ báo cáo

3.2.1. Rủi ro vận hành

R-1 Khoảng thời gian xảy ra sự cố

Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố làm gián đoạn việc cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ trên 30 phút trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-2 Số lượng giao dịch liên quan đến sự cố

Tổng số lượng giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-3 Giá trị giao dịch liên quan đến sự cố

Tổng giá trị giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

3.2.2. Rủi ro gian lận, lừa đảo

R-4 Số lượng giao dịch liên quan đến các vụ việc phát sinh rủi ro

Tổng số lượng giao dịch liên quan đến rủi ro gian lận, giả mạo đã được phát hiện trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-5 Giá trị giao dịch liên quan đến các vụ việc phát sinh rủi ro

Tổng giá trị giao dịch liên quan đến rủi ro gian lận, giả mạo đã được phát hiện trong kỳ báo cáo.

Quý/năm

3.2.3. Rủi ro thanh khoản

R-6 Tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

Danh sách các tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mà tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại ngân hàng tính đến cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-7 Số dư tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ

Số dư của từng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mà tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại ngân hàng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Quý/năm

R-8 Biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác

Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác ngoài tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thỏa thuận với ngân hàng hợp tác.

Quý/năm

R-9 Giá trị của biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác

Giá trị của các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác ngoài tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thỏa thuận với ngân hàng hợp tác.

Quý/năm

 



[1] Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.

[2] Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.

[3] Rủi ro quyết toán là rủi ro phát sinh khi việc quyết toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận hành của hệ thống thanh toán.

[4] Thanh toán kèm thanh toán (payment versus payment - PVP) là cơ chế quyết toán trong hệ thống thanh toán ngoại tệ để đảm bảo việc chuyển một đồng tiền được diễn ra khi và chỉ khi một hoặc một số đồng tiền khác được chuyển trên cơ sở tỷ giá được các bên tham gia giao dịch thống nhất.

[5] Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.

[6] Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn và vào bất kỳ thời điểm nào trong tương lai.

[7] Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.

[8] Ngân hàng quyết toán là ngân hàng mở tài khoản thanh toán cho các thành viên tham gia hệ thống thanh toán để thực hiện quyết toán các nghĩa vụ tài chính phát sinh giữa các thành viên này trong hệ thống thanh toán.

[9] Rủi ro quyết toán là rủi ro phát sinh khi việc quyết toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận hành của hệ thống thanh toán.

[10] Thanh toán kèm chuyển giao (delivery versus payment - DVP) là cơ chế quyết toán trong các giao dịch chứng khoán để đảm bảo việc chuyển giao chứng khoán được diễn ra khi và chỉ khi việc chuyển tiền mua chứng khoán được thực hiện.

[11] Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.

[12] Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.

[13] Rủi ro quyết toán là rủi ro phát sinh khi việc quyết toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận hành của hệ thống thanh toán.

[14] Giao dịch không thành công: Được hiểu là giao dịch do khách hàng yêu cầu thực hiện nhưng không thực hiện được do lỗi kỹ thuật.

[15] Đối tượng khách hàng mở ví điện tử bao gồm khách hàng cá nhân (không bao gồm cá nhân là đơn vị chấp nhận thanh toán), tổ chức (không bao gồm tổ chức là đơn vị chấp nhận thanh toán), đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh.

[16] Đơn vị báo cáo mô tả kênh khác tại nội dung báo cáo (nếu có).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1642/QĐ-NHNN năm 2024 công bố báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư 41/2024/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 1642/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/07/2024
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Người ký: Đào Minh Tú
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản