- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1621/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 178/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục mới ban hành; bổ sung trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này có trách nhiệm cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH; BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1621/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục: Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
Thứ tự các bước | Nội dung công việc | Đơn vị/cá nhân thực hiện | Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ làm việc) |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) | 25 ngày | ||
Bước 1 | Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, kèm các giấy tờ theo quy định chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | Công chức cấp xã trực tại Bộ phận Phục vụ hành chính công | 05 ngày |
Bước 2 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). | Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội | 10 ngày |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC): Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Lãnh đạo Sở phân công xử lý. | Công chức của Sở trực tại TTPVHCC | 4 giờ |
Bước 4 | Phân công phòng Người có công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo Sở | 4 giờ |
Bước 5 | Phòng Người có công xem xét, phân công công chức thực hiện | Lãnh đạo phòng | 4 giờ |
Bước 6 | Xem xét, kiểm tra, đối chiếu và ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần, trình lãnh đạo phòng. | Công chức phòng | 7 ngày |
Bước 7 | Phòng Người có công thẩm định, tham mưu ra quyết định trợ cấp mai táng phí, trợ cấp một lần. Trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. | Lãnh đạo phòng | 4 giờ |
Bước 8 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở | 4 giờ |
Bước 9 | Cập nhật kết quả lên hệ thống phần mềm một cửa và bàn giao kết quả cho Bộ phận Trả kết quả | Công chức Sở trực tại TTPVHCC | 4 giờ |
Bước 10 | Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả | Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC | Trong ngày làm việc |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
1. Thủ tục: Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
Thứ tự các bước | Nội dung công việc | Đơn vị/cá nhân thực hiện | Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ làm việc) |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính (TTHC): (Văn bản quy phạm pháp luật không quy định thời gian giải quyết căn cứ tình hình thực tế giải quyết Sở đưa ra thời gian giải quyết là 25 ngày) | 25 ngày | ||
Bước 1 | Thân nhân lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | Công chức cấp xã trực tại Bộ phận Phục vụ hành chính công | 05 ngày |
Bước 2 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). | Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội | 10 ngày |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC): Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Lãnh đạo Sở phân công xử lý. | Công chức của Sở trực tại TTPVHCC | 4 giờ |
Bước 4 | Phân công phòng Người có công thực hiện | Lãnh đạo Sở | 4 giờ |
Bước 5 | Phòng Người có công phân công chức xử lý | Lãnh đạo phòng | 4 giờ |
Bước 6 | Phòng Người có công xem xét, kiểm tra, đối chiếu và ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trình lãnh đạo phòng. | Công chức Phòng | 7 ngày |
Bước 7 | Phòng Người có công thẩm định, tham mưu ra quyết định trợ cấp mai táng phí. Trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. | Lãnh đạo phòng | 4 giờ |
Bước 8 | Ký phê duyệt kết quả TTHC | Lãnh đạo Sở | 4 giờ |
Bước 9 | Cập nhật kết quả lên hệ thống phần mềm và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả | Công chức Sở trực tại TTPVHCC | 4 giờ |
Bước 10 | Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả | Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công | Trong ngày làm việc |
- 1Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 1Thông tư 24/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục mới; bổ sung trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 1621/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực