Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/2005/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2005 |
VỀ VIỆC MỞ RỘNG THÍ ĐIỂM CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ ĐỐI VỚI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Ở KHÂU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC; THUẾ TÀI NGUYÊN; THUẾ NHÀ, ĐẤT; THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO VÀ THUẾ MÔN BÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 25 tháng 8 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ các luật, pháp lệnh thuế hiện hành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ được thí điểm thực hiện tự khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài như sau:
1. Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước và thuế tài nguyên:
a) Hàng tháng, cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành, tự nộp đủ số thuế theo kê khai vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
b) Hàng năm, cơ sở sản xuất, kinh doanh không phải quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất trong nước và thuế tài nguyên với cơ quan Thuế.
2. Đối với thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài, cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành và tự nộp đủ số thuế theo kê khai vào ngân sách nhà nước. Thời hạn kê khai, nộp thuế và việc quyết toán thuế thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Điều 2. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; xây dựng quy trình quản lý và ứng dụng tin học vào công tác quản lý thuế phù hợp với cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung quy định về trách nhiệm của cơ quan Thuế, của các cơ quan liên quan và các quy định khác về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế không nêu tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Thông tư 83/2005/TT-BTC hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tài nguyên theo Quyết định 161/2005/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 82/2005/TT-BTC hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Quyết định 161/2005/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 41/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 161/2005/QĐ-TTg về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế nhà đất, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 1998
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 6Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2003
- 7Quyết định 197/2003/QĐ-TTg thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 161/2005/QĐ-TTg về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệtở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 161/2005/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2005
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra