QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2003/QH11 | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
LUẬT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 08/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt:
1- Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 1. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;
đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
g) Bài lá;
h) Vàng mã, hàng mã;
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê;
b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot);
c) Kinh doanh giải trí có đặt cược;
d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
đ) Kinh doanh xổ số."
2- Khoản 6 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"6. Đối với rượu, bia sản xuất trong nước, kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót, kinh doanh gôn, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Chính phủ quy định cụ thể.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế."
3- Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 7. Thuế suất
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT | Hàng hoá, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I- | Hàng hoá |
|
1. | Thuốc lá điếu, xì gà |
|
| a) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu nhập khẩu, xì gà | 65 |
| b) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu sản xuất trong nước | 45 |
| c) Thuốc lá điếu không đầu lọc | 25 |
2. | Rượu |
|
| a) Rượu từ 40 độ trở lên | 75 |
| b) Rượu từ 20 độ đến dưới 40 độ | 30 |
| c) Rượu dưới 20 độ, rượu hoa quả | 20 |
| d) Rượu thuốc | 15 |
3. | Bia |
|
| a) Bia chai, bia hộp, bia tươi | 75 |
| b) Bia hơi | 30 |
4. | Ô tô |
|
| a) Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống | 80 |
| b) Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi | 50 |
| c) Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi | 25 |
5. | Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác dùng để pha chế xăng | 10 |
6. | Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 15 |
7. | Bài lá | 40 |
8. | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II- | Dịch vụ |
|
1. | Kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
2. | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót | 25 |
3. | Kinh doanh giải trí có đặt cược | 25 |
4. | Kinh doanh gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn | 10 |
5. | Kinh doanh xổ số | 15 |
4- Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt vào ngân sách nhà nước tại nơi sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn nộp thuế hàng tháng chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo;"
5- Bổ sung khoản 4 vào Điều 11 như sau:
"4. Chính phủ quy định cụ thể thủ tục kê khai, nộp thuế phù hợp với yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trước pháp luật, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu thuế chặt chẽ, có hiệu quả."
6- Khoản 2 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Thông báo số thuế phải nộp cho đối tượng nộp thuế do Chính phủ quy định, đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp đúng thời hạn; nếu quá thời hạn nộp thuế mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thì thông báo về số thuế phải nộp và số tiền phạt chậm nộp theo quy định tại
7- Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 15 như sau:
"đ) Kê khai giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt thấp hơn 10% giá bán trên thị trường của hàng hoá, dịch vụ đó."
8- Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 16. Những trường hợp được xét giảm thuế, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ thì được xét giảm thuế, miễn thuế.
2. Cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô được giảm mức thuế suất theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại
- Năm 2004 giảm 70%.
- Năm 2005 giảm 50%.
- Năm 2006 giảm 30%.
- Từ năm 2007 nộp đúng thuế suất quy định.
Chính phủ quy định cụ thể việc giảm thuế, miễn thuế quy định tại Điều này."
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
- 1Quyết định 44/2007/QĐ-BTC về việc dừng hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 2Công văn về việc xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt
- 3Thông báo 82/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thuế đối với ôtô, linh kiện phụ tùng ôtô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 119/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 149/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 2915/TCT-CS về việc xin miễn thuế tiêu thụ đặt biệt trong 2 năm 2005, 2006 (tổng số 6.257.323.196 đồng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn số 2467TC/TCHQ về việc xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt phải truy thu đối với xe ôtô nhập khẩu vào khu chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn số 692/TCT-CS về việc miễn thuế cho dự án “Cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện Nhi Trung ương Giai đoạn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 145/TCHQ-KTTT về việc thu thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 44/2007/QĐ-BTC về việc dừng hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 3Hiến pháp năm 1992
- 4Công văn về việc xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt
- 5Thông báo 82/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thuế đối với ôtô, linh kiện phụ tùng ôtô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 149/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 7Thông tư 119/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 149/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn số 2915/TCT-CS về việc xin miễn thuế tiêu thụ đặt biệt trong 2 năm 2005, 2006 (tổng số 6.257.323.196 đồng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 2467TC/TCHQ về việc xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt phải truy thu đối với xe ôtô nhập khẩu vào khu chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn số 692/TCT-CS về việc miễn thuế cho dự án “Cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện Nhi Trung ương Giai đoạn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn số 145/TCHQ-KTTT về việc thu thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2003
- Số hiệu: 08/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: 20/07/2003
- Số công báo: Số 96
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực