- 1Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 3Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 47/2017/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 6Thông tư 31/2018/TT-BTNMT về nội dung, biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 6Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 7Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 9Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi một số Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2019/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi khoản 2, Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước
2. Các tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 ngày 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; khoản 1 Điều 7 Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường và có Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất do Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép. Quá trình hoạt động theo giấy phép phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất (chủ giấy phép) thuộc một trong các trường hợp được quy định cụ thể trong khoản 1 Điều 1 Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP, Nghị định số 41/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 49 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.”.
3. Bổ sung khoản 5, Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thẩm định, cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại, trả lại giấy phép tài nguyên nước
5. Trình tự, thủ tục trả lại, đình chỉ, thu hồi giấy phép tài nguyên nước, chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 40, Điều 41, Điều 42 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Nơi đăng ký khai thác nước mặt, nước dưới đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký khai thác nước mặt, nước dưới đất đối với các trường hợp phải đăng ký theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục thực hiện theo khoản 3 Điều 38, khoản 2, khoản 3 Điều 39 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký nước dưới đất đối với các trường hợp phải đăng ký theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục thực hiện theo khoản 2, khoản 4, Điều 38 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.
3. Rà soát, đôn đốc đăng ký khai thác nước mặt, nước dưới đất
a) Đăng ký khai thác nước mặt:
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử dụng nước mặt thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát tờ khai cho tổ chức, cá nhân để kê khai theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 39 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
b) Đăng ký khai thác nước dưới đất:
Căn cứ Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và tờ khai đăng ký cho tổ chức, cá nhân để kê khai theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 38 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.”.
5. Bổ sung khoản 17, Điều 14 như sau:
“17. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 28 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 17 như sau:
“5. Tổ chức rà soát, hướng dẫn thủ tục và thực hiện tiếp nhận tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c, khoản 1 Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.”.
7. Sửa đổi khoản 1, Điều 19 như sau:
“1. Định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước báo cáo tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước (đối với các giấy phép xả nước thải vào nguồn nước còn hiệu lực cấp theo quy định của Luật Tài nguyên nước) và hành nghề khoan nước dưới đất về Sở Tài nguyên và Môi trường, theo Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung, biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước; Thông tư 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.”.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, điều của Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1. Thay cụm từ “trong khoản 2 Điều 2 Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2017” bằng cụm từ “tại Điều 1 Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021” tại khoản 1 Điều 4.
2. Thay cụm từ “Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT ngày ngày 07 tháng 11 năm 2017” bằng cụm từ “Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021” tại khoản 2 Điều 4.
3. Bỏ cụm từ “xả nước thải vào nguồn nước” tại khoản 1 Điều 1; khoản 2 Điều 2; khoản 4 Điều 11; khoản 7, khoản 11 Điều 15; khoản 2 Điều 16; khoản 2 Điều 19.
4. Bỏ cụm từ “Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến lưu lượng nhỏ hơn 3.000 m3/ngày đêm” tại khoản 1; “Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 5 m3/giây và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ đến nhỏ hơn 1.000 m3/ngày đêm” tại khoản 2 Điều 11.
5. Bỏ cụm từ “và xả nước thải vào nguồn nước”, “đối với các trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp” tại khoản 8, Điều 16.
6. Bỏ cụm từ “và xả nước thải vào nguồn nước đối với các trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp” tại khoản 8, Điều 17.
7. Bãi bỏ điểm b, khoản 4, Điều 15.
8. Bãi bỏ khoản 2, Điều 18.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 6 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
- 4Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 43/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 57/2015/QĐ-UBND
- 6Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 51/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 8Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 437/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 41/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung của Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định nội dung quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 5Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Thông tư 47/2017/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 9Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Thông tư 31/2018/TT-BTNMT về nội dung, biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 13Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 14Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 15Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 17Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND
- 18Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi một số Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 19Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 20Quyết định 43/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 57/2015/QĐ-UBND
- 21Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 22Quyết định 51/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 23Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 437/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 24Quyết định 41/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung của Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định nội dung quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu: 16/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực