- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 23 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN NEO ĐẬU TẠI CẢNG PHÚ QUÝ, TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC.
Căn cứ Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4043/TTr- SGTVT ngày 27 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
- Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận.
- Đối tượng tính khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận là các tàu thuyền trong nước và quốc tế ra, vào cảng để đón, trả khách, bốc xếp hàng hóa và thực hiện các dịch vụ hàng hải khác có liên quan (bao gồm cả tàu thuyền vận tải hành khách, hàng hóa trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo).
Giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu quy định tại Quyết định này không bao gồm các loại phí, lệ phí hàng hải theo quy định tại Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
3. Tàu thuyền của lực lượng vũ trang, hải quan, cảng vụ và tàu thuyền chuyên dùng tìm kiếm, cứu nạn của Việt Nam khi thực hiện công vụ; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo sự điều động hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá theo Quyết định này.
Điều 2: Khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận, cụ thể
Đơn vị tính: đồng/GT/giờ
Số tt | Loại dịch vụ | Khung giá thu dịch vụ tương ứng | |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | ||
1 | Đối với tàu thuyền sử dụng cầu, bến neo đậu | 14,850 | 16,500 |
2 | Đối với tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải ít nhất 04/chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải | 7,425 | 8,250 |
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06/3/2018.
2. Việc xử lý giai đoạn chuyển tiếp kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được xử lý như sau:
a) Đối với dịch vụ cung cấp cho các tàu đến cảng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
b) Đối với dịch vụ cung cấp cho các tàu đến cảng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện khung giá dịch vụ theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận tổ chức thực hiện khung giá do Nhà nước quy định tại Quyết định này; phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh kiểm tra tình hình thực hiện khung giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý giá.
2. Trong quá trình thực hiện có sự biến động giá tăng, giảm so với Khung giá quy định tại Quyết định này hoặc khung giá Chính phủ thay đổi thì Ban Quản lý Cảng Phú Quý lập phương án khung giá mới báo cáo Sở Giao thông vận tải xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Giám đốc Ban Quản lý Cảng Phú Quý và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 3Quyết định 84/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Chợ Mới - Tân Long, huyện Chợ Mới - tỉnh An Giang và huyện Thanh Bình - tỉnh Đồng Tháp do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
- 12Quyết định 84/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Chợ Mới - Tân Long, huyện Chợ Mới - tỉnh An Giang và huyện Thanh Bình - tỉnh Đồng Tháp do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 16/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2018
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực