Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung; Số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 136a/TTr-STC ngày 28 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu với các nội dung sau:
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung:
a) Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện);
b) Máy vi tính xách tay;
c) Máy in các loại;
d) Máy Photocopy;
e) Máy điều hòa nhiệt độ;
f) Quạt điện;
g) Bộ bàn ghế ngồi làm việc (không bao gồm bàn ghế làm việc lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên);
h) Bộ bàn ghế tiếp khách;
i) Bộ bàn ghế họp;
j) Tủ đựng tài liệu;
k) Phần mềm (không bao gồm phần mềm chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị);
l) Xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng, xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ.
m) Vở viết và sách giáo khoa của Giáo dục phổ thông;
n) Trang thiết bị các cấp học Giáo dục Mầm non và Giáo dục phổ thông bao gồm: Đồ dùng phục vụ học sinh nội trú, bán trú; trang thiết bị trong phòng tiếng, tin học, ngoại ngữ; đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy và học;
o) Trang thiết bị y tế, hóa chất xét nghiệm, sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư tiêu hao y tế, tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ trạm y tế xã trở lên và các đơn vị y tế dự phòng.
Danh mục tài sản mua sắm tập trung quy định nêu trên được áp dụng để mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức mua sắm tập trung.
Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung nêu trên không bao gồm tài sản mua sắm đột xuất, cấp bách phát sinh trong năm nếu không mua sắm thì ảnh hưởng lớn đến hoạt động của cơ quan, đơn vị và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đơn vị mua sắm tập trung: Giao các cơ quan, đơn vị mua sắm tập trung theo danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này, cụ thể:
a) Trung tâm Tư vấn dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính mua sắm tập trung đối với các tài sản quy định từ Điểm a đến Điểm l, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo mua sắm tập trung đối với các tài sản quy định tại các điểm m, n, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.
c) Sở Y tế mua sắm tập trung đối với các tài sản quy định tại điểm o, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.
3. Cách thức mua sắm tập trung: Thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung.
4. Thời điểm áp dụng mua sắm tập trung: Từ ngày 01/01/2017.
5. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung:
a) Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm)
b) Nguồn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, nguồn trái phiếu Chính phủ.
c) Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính.
d) Nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.
e) Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
Điều 2. Giao Sở Tài chính:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện mua sắm tập trung theo quy định hiện hành.
2. Chủ trì thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Giám đốc các Ban quản lý dự án; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 14/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 6Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 14/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 16/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra