- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về mua tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2020
- 3Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 09 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 206/TT-STC ngày 28/6/2016 về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên bao gồm:
a) Máy photocopy;
b) Máy vi tính (gồm cả máy vi tính để bàn và xách tay), không áp dụng cho máy vi tính cấu hình cao chuyên dùng cho ngành Phát thanh truyền hình;
c) Máy in;
d) Máy scan;
e) Phần mềm, các ứng dụng và nội dung số (trang bị từ 10 đơn vị trở lên);
g) Điều hòa nhiệt độ (không áp dụng cho điều hòa công suất lớn lắp đặt trong trường quay, phòng sản xuất chương trình của Đài Phát thanh truyền hình);
h) Tủ đựng tài liệu;
i) Bàn, ghế làm việc;
k) Trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học (không áp dụng đối với các trường chuyên nghiệp có tính chất đặc thù);
l) Trang thiết bị ngành y tế (giao cho ngành y tế mua sắm tập trung, Sở Tài chính giám sát).
2. Việc mua sắm các loại tài sản sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.
a) Tài sản đặc biệt và tài sản chuyên dùng tại đơn vị vũ trang nhân dân;
b) Tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện trợ, tài trợ, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài mà nhà tài trợ có yêu cầu về mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.
3. Việc điều chỉnh danh mục tài sản mua sắm tập trung theo quyết định của UBND tỉnh.
Điều 2. Đơn vị mua sắm tập trung
1. Sở Tài chính căn cứ số biên chế của cơ quan được UBND tỉnh giao, sắp xếp, tổ chức đơn vị mua sắm tài sản tập trung trực thuộc cơ quan Sở.
2. Sở Tài chính xây dựng quy chế mua sắm tài sản tập trung trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức mua sắm tài sản tập trung theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; nguồn kinh phí từ Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
5. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán mua sắm đã bố trí trong dự toán ngân sách năm 2016 nhưng đến ngày 30/6/2016 chưa triển khai thực hiện mà tài sản đó thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung được thực hiện mua sắm bình thường theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật đến hết ngày 30/9/2016. Từ 01/10/2016, tất cả các tài sản trong danh mục mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đều thực hiện mua sắm tập trung.
Điều 5. Trường hợp mua sắm khác
Trường hợp số lượng tài sản mua sắm không lớn, cần tổ chức mua sắm nhanh để duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh cho phép mua sắm theo phương thức phù hợp.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2016 quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung đối với đơn vị sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 3425/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 946/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 3669/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công cơ quan thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về mua tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2020
- 12Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về mua tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2020
- 3Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2016 quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung đối với đơn vị sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 3425/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 946/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 3669/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công cơ quan thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 14/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2016
- Ngày hết hiệu lực: 05/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực