Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1577/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 141/TTr-STC ngày 15/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. 02 thủ tục hành chính, gồm:
- Mua quyển hóa đơn (cấp tỉnh).
- Mua quyển hóa đơn (cấp huyện).
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn” và chỉnh sửa, bổ sung trách nhiệm truy xuất dữ liệu căn cước công dân của người được cử đến mua hóa đơn.
- Lý do: Thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dân cư phục vụ chuyển đổi số của Thủ tướng chính phủ, người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp sẽ được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã kết nối, tích hợp với cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công các bộ, ngành, địa phương. Theo đó, người dân không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về dân cư đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hiện nay, việc thực hiện Đề án đang được triển khai theo đúng kế hoạch trên toàn quốc. Như vậy, quy định thành phần hồ sơ “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu” trong thực hiện TTHC là không cần thiết, cần bãi bỏ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn” và sửa đổi gạch đầu dòng thứ 2 điểm a, điểm b khoản 1 Điều 97 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công như sau:
“Cơ quan tài chính có trách nhiệm truy xuất dữ liệu căn cước công dân của người được cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
1.3.1. Thủ tục Mua quyển hóa đơn(cấp tỉnh)
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 734.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 496.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 237.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%.
1.3.2. Thủ tục Mua quyển hóa đơn(cấp huyện)
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 756.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 518.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 237.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.
2. 02 thủ tục hành chính, gồm:
- Mua hóa đơn lẻ (cấp tỉnh).
- Mua hóa đơn lẻ (cấp huyện).
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn.
Các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản.
- Chỉnh sửa, bổ sung trách nhiệm truy xuất dữ liệu căn cước công dân của với người được cử đến mua hóa đơn.
- Lý do:
Thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dân cư phục vụ chuyển đổi số của Thủ tướng chính phủ, người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp sẽ được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã kết nối, tích hợp với cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công các bộ, ngành, địa phương. Theo đó, người dân không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về dân cư đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hiện nay, việc thực hiện Đề án đang được triển khai theo đúng kế hoạch trên toàn quốc. Như vậy, quy định thành phần hồ sơ “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu” trong thực hiện TTHC là không cần thiết, cần bãi bỏ.
Bên cạnh đó, việc quy định thành phần hồ sơ “… các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản” chưa rõ ràng, cụ thể, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức và cả các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết TTHC. Các thành phần hồ sơ theo quy định đã rõ ràng, đủ điều kiện để thực hiện TTHC, không cần quy định thêm các tài liệu khác. Do đó, cần bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “…và các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản” để bảo đảm TTHC được quy định đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
2.2. Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn”; “Các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản” tại điểm a khoản 2 Điều 97 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 và chỉnh sửa gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 2 Điều 97 như sau:
“Cơ quan tài chính có trách nhiệm truy xuất dữ liệu căn cước công dân của người được cơ quan cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
2.3.1. Thủ tục Mua hóa đơn lẻ (cấp tỉnh)
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 756.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 518.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 237.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.
2.3.2. Thủ tục Mua hóa đơn lẻ (cấp huyện)
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 756.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 518.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 237.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.
- 1Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2487/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 878/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 8Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2023 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 2487/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 878/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 11Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2023 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1577/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra