- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 260-QĐ/TW năm 2014 về Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng giai đoạn 2015 - 2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1571/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị Quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 260-QĐ/TW ngày 01/10/2014 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về ban hành Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Hướng dẫn số 52-HD/VPTW ngày 06/7/2015 của Văn phòng Trung ương Đảng về tổ chức, kết nối mạng máy tính nội bộ và mạng thông tin diện rộng của Đảng đối với các tỉnh ủy, thành ủy để triển khai Chương trình 260;
Căn cứ Kế hoạch số 31-KH/TU ngày 06/9/2016 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Văn phòng tỉnh ủy tại tờ trình số 31-TTr/VPTU ngày 19/10/2016 về phê duyệt Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 và Báo cáo kết quả thẩm định Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1167/SKH-VX ngày 27/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Tên đề án: Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đơn vị thực hiện đề án: Văn phòng Tỉnh ủy Tuyên Quang.
3. Phạm vi của đề án
Các cơ quan đảng trên địa bàn tỉnh, gồm: Các Ban đảng Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các huyện ủy, thành ủy, các Đảng ủy xã, phường, thị trấn.
4. Mục tiêu của đề án
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng; đưa ứng dụng công nghệ thông tin trở thành hoạt động thường xuyên, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm; đồng thời bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ bí mật của Đảng và Nhà nước, góp phần cải cách thủ tục hành chính trong Đảng, đổi mới phương thức, lề lối làm việc theo hướng hiện đại, phục vụ tốt sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy từ Trung ương đến địa phương.
5. Quy mô đầu tư
- Bổ sung, nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin và hệ thống mạng trong các cơ quan đảng từ cấp tỉnh đến cấp xã (Các Ban đảng Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các huyện ủy, thành ủy, các Đảng ủy xã, phường, thị trấn), bao gồm: Máy vi tính, thiết bị kết nối mạng máy tính, thiết bị, phần mềm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin,...
- Bổ sung, nâng cấp phòng họp trực tuyến của Tỉnh ủy, bao gồm: Hệ thống các thiết bị đầu cuối hội nghị truyền hình chuẩn HD, thiết bị chia sẻ dữ liệu; hệ thống màn hình hiển thị; hệ thống âm thanh hội thảo và các thiết bị phụ trợ.
- Xây dựng, hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu của các cơ quan đảng đặt tại Văn phòng Tỉnh ủy; tích hợp hệ thống giám sát an ninh mạng. Thiết bị đầu tư bao gồm: Hệ thống thiết bị mạng, hệ thống máy chủ và tủ đĩa lưu trữ; các thiết bị hạ tầng; hệ thống cáp kết nối; phần mềm hệ thống.
5.2. Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng
a) Các hệ thống tiếp nhận chuyển giao từ Trung ương
- Tiếp nhận và triển khai phiên bản nâng cấp giao diện web, tích hợp chữ ký số và giải pháp bảo mật của Ban Cơ yếu Chính phủ đối với phần mềm hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp dùng chung trong các cơ quan đảng.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Tổ chức - Xây dựng đảng.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Kiểm tra Đảng.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân vận.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Tuyên giáo.
- Hệ thống thông tin chuyên ngành Nội chính.
- Phần mềm quản lý cán bộ, công chức.
- Gửi nhận thông tin cho cấp ủy viên công tác ngoài khối Đảng, triển khai phần mềm tổng hợp ý kiến đóng góp các chủ trương, nghị quyết của cấp ủy tại các cuộc hội nghị tập trung.
- Phần mềm quản lý đại biểu đến dự hội nghị.
- Phần mềm khách vào, ra trụ sở cấp ủy.
b) Xây dựng hệ thống thông tin và phần mềm đặc thù
- Trang thông tin điện tử Tỉnh ủy Tuyên Quang.
- Hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy tại Tỉnh ủy và các huyện ủy, thành ủy.
- Triển khai các dịch vụ, giải pháp phần mềm đào tạo trực tuyến cho cán bộ, đảng viên và công chức.
5.3. Các dịch vụ hỗ trợ triển khai đề án, gồm:
- Đào tạo nguồn nhân lực và ban hành các quy chế, quy định quản lý, vận hành, khác thác hệ thống.
- Triển khai cài đặt, cập nhật dữ liệu.
- Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ hệ thống...
- Xây dựng và quản lý, theo dõi, đánh giá đề án.
6. Vốn và nguồn vốn thực hiện đề án
6.1. Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2020: 20.120 triệu đồng;
Trong đó:
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật, thiết bị: 15.060 triệu đồng;
- Xây dựng hệ thống thông tin và phần mềm đặc thù: 2.170 triệu đồng;
- Các dịch vụ triển khai đề án: 2.890 triệu đồng.
b) Phân kỳ đầu tư: 20.120 triệu đồng;
- Năm 2016: 3.400 triệu đồng;
- Năm 2017: 4.850 triệu đồng;
- Năm 2018: 3.980 triệu đồng;
- Năm 2019: 3.200 triệu đồng;
- Năm 2020: 4.690 triệu đồng.
6.2. Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh (bố trí vào dự toán ngân sách Đảng hàng năm của Văn phòng Tỉnh ủy).
7. Thời gian thực hiện đề án: Giai đoạn 2016 - 2020.
8. Hình thức quản lý và thực hiện đề án: Văn phòng Tỉnh ủy trực tiếp quản lý và tổ chức thực hiện đề án (Có chi tiết đề án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư thực hiện đề án (Văn phòng Tỉnh ủy Tuyên Quang): Căn cứ nội dung phê duyệt tại Quyết định này tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử, Luật Ngân sách và quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ kiểm tra và hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện nội dung tại Quyết định này đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ đầu tư thực hiện dự án (Văn phòng Tỉnh ủy Tuyên Quang) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 283/KH-UBND năm 2014 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2015
- 2Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2014 Ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 4Quyết định 4176/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018”
- 5Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh Lai Châu"
- 6Quyết định 3126/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2017
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 260-QĐ/TW năm 2014 về Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng giai đoạn 2015 - 2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Kế hoạch 283/KH-UBND năm 2014 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2015
- 6Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2014 Ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
- 10Quyết định 4176/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật trên báo chí và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2018”
- 11Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh Lai Châu"
- 12Quyết định 3126/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2017
Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Đảng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 1571/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Hải Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực