- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Uỷ ban dân tộc và miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 34/2001/QĐ-UB về Quy định tạm thời quản lý vốn đầu tư và xây dựng Chương trình 135 (gồm dự án định canh định cư, hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn, chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn, biên giới và trung tâm cụm xã) tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/1999/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 05 tháng 7 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN MỤC CỦA BẢN QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/1999/QĐ-UB NGÀY 28/01/1999 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Quyết đinh số 135/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã ĐBKK miền núi, vùng sâu, vùng xa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi bổ sung một số khoản mục của quy định tạm thời về quản lý vốn đầu tư thực hiện chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã ĐBKK tỉnh Lào Cai như sau:
Mục IV, khoản 2 thực hiện quy trình đầu tư và xây dựng ghi:
- Các công trình dưới 1 tỷ đồng cho phép chỉ định thầu, dưới 200 triệu đồng cho phép Chủ tịch UBND huyện quyết định chọn thầu, từ 200 triệu đồng trở lên do UBND tỉnh quyết định chọn thầu. Nay sửa lại như sau:
- Công trình có mức vốn đầu tư dưới 200 triệu đồng đo Chủ tịch UBND huyện quyết định chọn thầu. Từ 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chọn thầu. Công trình có khối lượng xây lắp do nhà thầu tham gia thi công trên 500 triệu đồng thực hiện đấu thầu theo quy định hiện hành.
Mục IV, khoản 3 quản lý tài chính ghi:
- Tạm ứng trước 30% vốn kế hoạch cho Ban quản lý dự án để có kinh phí thanh toán cho lao động tham gia xây dựng công trình. Nay sửa tại như sau:
- Khối lượng kinh phí do nhân dân làm được tạm ứng 50% kinh phí kế hoạch năm và thanh toán theo khối lượng hoàn thành được nghiệm thu. Khối lượng kinh phí do doanh nghiệp thi công thực hiện cấp phát theo khối lượng hoàn thành được nghiệm thu. Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn chi tiết việc tạm ứng và thanh quyết toán vốn đầu tư chương trình 135.
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 34/2001/QĐ-UB về Quy định tạm thời quản lý vốn đầu tư và xây dựng Chương trình 135 (gồm dự án định canh định cư, hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn, chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn, biên giới và trung tâm cụm xã) tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 101/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác đầu tư qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 34/2001/QĐ-UB về Quy định tạm thời quản lý vốn đầu tư và xây dựng Chương trình 135 (gồm dự án định canh định cư, hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn, chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn, biên giới và trung tâm cụm xã) tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 24/1999/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời về quản lý vốn đầu tư thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Uỷ ban dân tộc và miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 101/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác đầu tư qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 157/1999/QĐ-UB sửa đổi một số khoản mục của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/1999/QĐ-UB trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 157/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Quốc Lộng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/1999
- Ngày hết hiệu lực: 19/02/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực